Cách thiết lập trạng từ ở thể so sánh hơn nhất. 2.1. Nếu trạng từ có một âm tiết, thêm est vào cuối trạng từ. 2.2. Trạng từ kết thúc bằng ly, ta sử dụng most/least để thể hiện sự so sánh ở cấp độ cao nhất/thấp nhất. 2.3. Một số trường hợp bất quy tắc. 2.4. Trạng từ với 2 dạng chính thống và trong ngôn ngữ thường ngày. So sánh hơn - Dùng khi so sánh 2 người,hoặc2 vật,hoặc2 nhóm người,hoặc2 nhóm vật. - Công thức: Tính từ và trạng từ ngắn : adj_er / adv_er than; Tính từ và trạng từ dài : more adj / adv than - Ví dụ : Johns grades arehigherthanher sisters. - So sánh hơn của tính từmany / much : more + N than Tom's dad has a lot to do with his story, so you should definitely start reading the story if you want to find out how the whole thing works. Tom's dad is the main character and the one responsible for Tom's parents' divorce. Throughout the course of the story, Tom ends up. Talking Tom is back to dash through time and catch The Rakoonz. Thank you for purchasing the DAC Signature V2 from the ZEN series. The DAC Signature V2 is a balanced USB-audio DAC amplifier. Contents hide 1 Analogue Volume control 2 Audio Format LED (kHz) 3 Balanced 4.4mm analogue output 4 Variable/Fixed switch 5 RCA analogue output 6 USB-audio and power input 7 DC 5V power 8 Continue reading "ifi ZEN..The ZEN DAC V2 basically includes only two major new 7. So sánh bất thường của các tính từ được so sánh không theo quy luật. Ví dụ: + good / better / best + ill / worse / worst. So sánh các tính từ: Hình thành các tính từ tương đương, so sánh hơn và so sánh nhất . Ghi chú cho việc bổ sung tính từ so sánh bất thường (Ngoại lệ) Vay Tiền Nhanh. So sánh hơn được hiểu là việc so sánh giữa 1 chủ thể với 2 hay nhiều sự vật, hiện tượng với nhau để nhấn mạnh hơn sự vật, hiện tượng được nhắc tới. Vậy các bạn đã nắm chắc kiến thức so sánh hơn trong tiếng Anh chưa? Hãy cùng Ms Hoa TOEIC tìm hiểu chi tiết nhé! - So sánh hơn trong tiếng Anh là gì và được vận dụng như thế nào trong tiếng Anh? - Và cần lưu ý điều gì khí sử dung dạng so sánh hơn! Tất cả những thắc này Ms Hoa Toeic sẽ giúp các bạn giải đáp thông qua bài viết dưới đây nhé! Xem thêm dạng bài so sánh trong TOEIC >>> THAM GIA NGAY Thi thử toeic online miễn phí có chấm điểm đánh giá đúng năng lực tiếng anh I. CÔNG THỨC VÀ KHÁI NIỆM SO SÁNH HƠN 1. Khái niệm So sánh hơn được hiểu là cấu trúc so sánh giữa 2 hay nhiều vật/người với nhau về 1 hay 1 vài tiêu chí, trong số có 1 vật đạt được tiêu chí được đưa ra cao nhất so với các vật còn lại. So sánh hơn thường được sử dụng cho việc so sánh 2 hay nhiều vật/người với nhau với những trường hợp so sánh 1 vật với tổng thể ta dùng so sánh nhất. 2. Cấu trúc so sánh hơn So sánh hơn với tính từ ngắn và trạng từ ngắn Cấu trúc S1 + S-adj + er/ S-adv- er + than + S2 + Axiliary V S1 + S-adj + er/ S-adv- er + than + O/ N/ Pronoun Trong đó S-adj-er là tính từ được thêm đuôi “er” S-adv-er là trạng từ được thêm đuôi “er” S1 Chủ ngữ 1 Đối tượng được so sánh S2 Chủ ngữ 2 Đối tượng dùng để so sánh với đối tượng 1 Axiliary V trợ động từ object tân ngữ N noun danh từ Pronoun đại từ Ví dụ - This book is thicker than that one. - They work harder than I do. = They work harder than me. >>> BỎ TÚI NGAY Tất tần tật kiến thức về câu bị động Passive Voice và thể bị động So sánh hơn với tính từ dài và trạng từ dài Cấu trúc S1 + more + L-adj/ L-adv + than + S2 + Axiliary V S1 + more + L-adj/ L-adv + than + O/ N/ Pronoun Trong đó L-adj tính từ dài. L-adv trạng từ dài. Ví dụ - He is more intelligent than I am = He is more intelligent than me. - My friend did the test more carefully than I did = My friend did the test more carefully than me. Lưu ý So sánh hơn được nhấn mạnh bằng cách thêm much hoặc far trước hình thức so sánh Ví dụ My house is far more expensive than hers. >> XEM THÊM So sánh nhất trong tiếng Anh 3. Chú ý khi so sánh hơn Short adj Tính từ ngắn – Với tính từ có 1 âm tiết long, short, tall,… => Nếu từ đó kết thúc bằng nguyên âm + phụ âm thì gấp đôi phụ âm. Ví dụ Big => bigger; hot => hotter. – Với tính từ có 2 âm tiết kết thúc bằng y, et, ow, er, le, ure như narrow, simple, quiet, polite. ngoại lệ là guilty, eager dùng với most vì là tính từ dài. => Nếu từ đó kết thúc bằng phụ âm y –> ta đổi y thành i. Ví dụ Happy => happier; dry => drier. – Now they are happier than they were before. Bây giờ họ hạnh phúc hơn trước kia. Ta thấy “happy” là một tính từ có 2 âm tiết nhưng khi sử dụng so sánh hơn, ta sử dụng cấu trúc so sánh hơn của tính từ ngắn. + Một số tính từ và trạng từ biến đổi đặc biệt khi sử dụng so sánh hơn và so sánh hơn nhất. Long adj Tính từ dài Là tính từ có nhiều hơn một âm tiết trừ trường hợp 2 âm tiết của short adj như precious quý báu, difficult khó khăn, beautiful xinh đẹp, important quan trọng,… Mới + HOT - Inbox nhận tài liệu chinh phục 800 TOEIC Các trường hợp bất quy tắc Trường hợp So sánh hơn Good/ well Better Bad/ badly Worse Many/ much More Little Less Far Farther về khoảng cách Further nghĩa rộng ra Near Nearer Late Later Old Older về tuổi tác Elder về cấp bậc hơn là tuổi tác Happy happier Simple simpler Narrow narrower Clever cleverer >>> ĐỪNG BỎ LỠ Tất tần tật về các cấu trúc so sánh trong tiếng Anh II. BÀI TẬP VỀ SO SÁNH HƠN Comparative Exercise 1 Điền vào chỗ trống dạng đúng của so sánh hơn. 1. Cats are ………… intelligent than rabbits. 2. Lana is…………… old than John. 3. China is far ………… large than the UK. 4. My garden is a lot ………………. colourful than this park. 5. Helen is …………… quiet than her sister. 6. My Geography class is ……………. boring than my Math class. 7. My Class is …………. big than yours. 8. The weather this authumn is even ……………… bad than last authumn. 9. This box is ……………… beautiful than that one. 10. A holiday by the mountains is ……………….good than a holiday in the sea. ĐÁP ÁN 1- more intelligent 2- older 3- larger 4- more colourful 5- quieter 6- more boring 7- bigger 8- worse 9- more beautiful 10- better Excercise 2 Chọn đáp án đúng 1. I think New York is more expensive/expensiver than Pari. 2. Is the North Sea more big/bigger than the Mediterranean Sea? 3. Are you a better/good job than your sister? 4. My mom’s funny/funnier than your mom! 5. Crocodiles are more dangerous than/as fish. 6. Math is badder/worse than chemistry. 7. Cars are much more safer/much safer than motorbikes. 8. Australia is far/further hotter than Ireland. 9. It is strange but often a coke is more expensive/ expensiver than a beer. 10. Non-smokers usually live more long/longer than smokers. Đáp án 1- expensive 2- bigger 3- better 4- funnier 5- than 6- worse 7- much safer 8- far 9- expensive 10- longer. Excercise 3 Viết dạng so sánh hơn của các tính từ và trạng từ sau Tính từ/ Trạng từ So sánh hơn 1. beautiful 2. hot 3. crazy 4. slowly 5. few 6. little 7. bad 8. good 9. attractive 10. big Đáp án Tính từ/ Trạng từ So sánh hơn So sánh hơn nhất 1. beautifully beautifully the most beautifully 2. hot hotter the hottest 3. crazy crazier the craziest 4. slowly more slowly the most slowly 5. few fewer the fewest 6. little less the least 7. bad worse the worst 8. good better the best 9. attractive more attractive the most attractive 10. big bigger the biggest Excercise 4 Chọn đáp án đúng để điền vào chỗ trống trong các câu sau. 1. He is ....... singer I’ve ever met. A. worse B. bad C. the worst D. badly 2. Mary is ....... responsible as Peter. A. more B. the most C. much D. as 3. It is ....... in the city than it is in the country. A. noisily B. more noisier C. noisier D. noisy 4. He sings ……….. among the singers I have known. A. the most beautiful B. the more beautiful C. the most beautifully D. the more beautifully 5. He is ....... student in my class. A. most hard-working B. more hard-working C. the most hard-working D. as hard-working 6. The English test was ....... than I thought it would be. A. the easier B. more easy C. easiest D. easier 7. Physics is thought to be ....... than Math. A. harder B. the more hard C. hardest D. the hardest 8. Jupiter is ....... planet in the solar system. A. the biggest B. the bigger C. bigger D. biggest 9. She runs …… in my class. A. the slowest B. the most slow C. the slowly D. the most slowly 10. My house is ....... hers. A. cheap than B. cheaper C. more cheap than D. cheaper than 11. My office is ....... away than mine. A. father B . more far C. farther D. farer 12. Lana is ....... than David. A. handsome B. the more handsome C. more handsome D. the most handsome 13. She did the test ……….. I did. A. as bad as B. badder than C. more badly than D. worse than 14. A boat is ....... than a plane. A. slower B. slowest C. more slow D. more slower 15. Her new house is ....... than the old one. A. more comfortable B. comfortably C. more comfortabler D. comfortable 16. Her sister dances ……….. than me. A. gooder B. weller C. better D. more good 17. Her bedroom is ....... room in her house. A. tidier than B. the tidiest C. the most tidy D. more tidier 18. This road is ....... than that road. A. narrower B. narrow C. the most narrow D. more narrower 19. She drives ……. Her brother. A. more careful than B. more carefully C. more carefully than D. as careful as 20. It was ....... day of the year. A. the colder B. the coldest C. coldest D. colder Đáp án 1. C 2. D 3. C 4. C 5. C 6. D 7. A 13. D Excercise 5 Điền vào chỗ trống dạng so sánh đúng của từ trong ngoặc. 1. He is clever ……………………. student in my group. 2. She can’t stay long …………………….than 30 minutes. 3. It’s good ……………………. holiday I’ve had. 4. Well, the place looks clean …………………….now. 5. The red shirt is better but it’s expensive ……………………. than the white one. 6. I’ll try to finish the job quick.……………………. 7. Being a firefighter is dangerous ……………………. than being a builder. 8. Lan sings sweet ………………..than Hoa 9. This is exciting ……………………. film I’ve ever seen. 10. He runs fast ………………….of all. 11. My Tam is one of popular ……………………. singers in my country. 12. Which planet is close ……………………. to the Sun? 13. Carol sings as beautiful …………………….as Mary, but Cindy sings the beautiful ……………………. 14. The weather this summer is even hot ……………………. than last summer. 15. Your accent is bad …………………..than mine. 16. Hot dogs are good …………………….than hamburgers. 17. They live in a big ……………………. house, but Fred lives in a big ……………………. one. 18. French is considered to be difficult …………………….than English, but Chinese is the difficult …………………….language. 19. It’s the large……………………. company in the country. Đáp án 1. the cleverest 6. more quickly 11. the most popular 16. better 2. longer 7. more dangerous 12. the closest 17. big - bigger 3. the best 8. more sweetly 13. beautifully – most beautifully 18. more difficult - the most difficult 4. cleaner 9. the most exciting 14. hotter 19. largest 5. more expensive 10. the fastest 15. worse Cấu trúc so sánh hơn cũng được sử dụng nhiều trong các bài thi tiếng anh. Và nếu bạn không nắm vững cách dùng so sánh hơn trong tiếng anh thì rất có thể sẽ có những nhầm lẫn đáng tiếc ảnh hưởng đến kết quả làm bài của bạn. Vậy nên hãy ôn luyện kĩ càng, và để lại những comment, câu hỏi mà bạn đang gặp phải nhé. MS HOA TOEIC Comparative So Sánh HơnComparative with AdjectiveDefinition Comparative AdjectiveSyllableOne syllableOne syllable ending consonant’ vowel’ consonant’Two syllables ending with “y”Two or more syllablesIrregular adjectiveNon-gradable adjectiveComparative with AdverbDefinition Comparative AdverbFormationSpecial AdverbIrregular AdverbExerciseSo Sánh Hơn Danh Từ – Comparative with NounDefinitionComparative So Sánh Hơn là cấu trúc cho phép chúng ta so sánh giữa hai sự vật sự việc khác nhau. Sử dụng so sánh hơn khá dễ dàng với một nguyên tắc và sự thay đổi nhất định. Trong bài này, chúng ta sẽ cùng khám phá những nguyên tắc ấy nhé!Trước khi bắt đầu, thầy xin nhắc đây là một trong 4 cấu trúc so sánh thôi. Các bạn có thể theo dõi bài Comparison – So Sánh để tìm hiểu hết về chuyên đề này So Sánh HơnCấu trúc so sánh hơn sẽ diễn ra với 3 đối tượng. Đó là Adjective tính từ, Adverb trạng từ, và Noun danh từ.Comparative with AdjectiveDefinitionĐể thực hiện cấu trúc so sánh hơn, chúng ta sẽ cần 2 đối tượng để so sánh. Một động từ linking verb. Và một tính từ ở dạng so sánh is more beautiful than my girlfriend isThey are fatter than we areHe looks taller than she is.Chúng ta có thể khái quát hóa thành công thức sauSubject1 Linking Verb Adjective in Comparative form THAN Subject 2Trong đóSubject 1 và Subject 2 phải cùng một nhóm. Ví dụ thời tiết phải so sánh với thời tiết, kích thước phải so sánh với kích thước, màu sắc phải so sánh với màu sắc, vân Verb có thể được nghiên cứu lại trong bài đính luôn luôn nằm phía sau tính từ so sánh, bất kể tính từ dạng in Comparative Form? Phần tiếp sau đây. Comparative AdjectiveSyllableSyllable có nghĩa là âm tiết. Ví dụ beautiful 3 âm tiết, short 1 âm tiết, pretty 2 âm tiết…One syllablenếu tính từ có 1 âm tiết, chỉ việc thêm “-er” vào phía sau tính từTallerShorterTính từ có sẵn chữ “e” thì chỉ cần thêm “r” syllable ending consonant’ vowel’ consonant’Khi tính tính từ có 1 âm tiết và kết thúc là phụ âm + nguyên âm + phụ âm. Lúc này chúng ta sẽ nhân đôi phụ âm cuối cùng của từ trước khi thêm “er”BiggerFatterTwo syllables ending with “y”Khi từ có hai âm tiết và kết thúc bằng chữ “y,” chúng ta sẽ biết y thành i trước khi thêm “er”PrettierEasierHappierEarlierTwo or more syllablesTính từ có từ 2 âm tiết trở lên và không thuộc những trường hợp trên sẽ được thêm “MORE” vào phía trước.3 âm more beautiful2 âm more aliveIrregular adjectiveCó một số tính từ bất quy tắc không thuộc nhóm nào hết. Chúng gồmGood -> Better hơn -> Best nhấtBad -> Worse hơn -> Worst nhấtFar -> Farther vật lý / Further -> Farthest vật lý / FurthestLittle -> Less -> LeastNon-gradable adjectiveMột số tính từ không thể tham gia vào cấu trúc so sánh vì nó đã đạt đến cực hạn Non-gradable. Ví dụ exhausted siêu mệt thì không thể mệt hơn hay kém hơn được. Vì nó ở maximum. Tương tự, ta có furious, round, square, red, pink, critical… từ nay khi học từ vựng nhớ check xem người ta có ghi Non-gradable không nhé.ExampleOkay, giờ đến lượt bạn làm thử bài tập nè. Hãy chọn những tính từ phù hợp ở trong bảng sau đó thực hiện so sánh ở phía dưới cheap comfortable common crowded dangerous difficult easy economical expensive far fast good healthy high intelligent interesting noisy popular quiet successful tall useful well-paid important significant remarkable red deadly prettyThe city/ the countryside The countryside is quieter than the grammar/ learning Vocabulary ………………………………………………………………………………..Cricket/ football ………………………………………………………………………………..Travelling business class/ travelling economy class ………………………………………………………………………………..New York/ Paris ………………………………………………………………………………..The weather in Saigon/ The weather in Hanoi ………………………………………………………………………………..Planes/ Bicycles ………………………………………………………………………………..Boys/Girls ………………………………………………………………………………..Living in extended family/ living in nuclear family ………………………………………………………………………………..Comparative with AdverbDefinitionCũng giống như so sánh với adjective, chúng ta khái quát hóa thử thành công thức sauSubject1 VERB Adverb in Comparative form THAN Subject 2 auxiliaryTrong đóSubject 1 và Subject 2 cũng giống như phần trên. Phải đồng tính chất. Nếu là thời tiết thì cùng là thời tiết. Còn nếu là thành phố thì cùng là thành phố, vân vân…Verb có thể là transitive hoặc intransitive sẽ đứng kế bên bổ nghĩa cho Verb đấy, nhưng nó phải ở dạng so sánh phần tiếp theoVà THAN luôn luôn đứng sau bất kể ADVERB là là do/does/did/has/have/had tùy theo thì. Các bạn có thể bỏ qua nó nếu thấy vướn và không cần She walks faster than my girlfriend does. They run more skillfully than we do. Comparative AdverbFormationChúng ta sẽ tạo ra adverb bằng cách thêm “ly” vào ý nếu tính từ kết thúc là “y” thì chúng ta sẽ biến y thành i trước khi thêm “ly”Sau đó các bạn sẽ thêm MORE vào phía trước những trạng từ được tạo ra từ cách này2 âm tiết more quickly3 âm tiếtmore beautifully2 âm tiết kết thúc là Y more angrilynhư trên more happilySpecial AdverbCó những Adverb không kết thúc bằng “ly” mà nó có một từ riêng dành cho nó. Các bạn buộc phải học chúng chứ không có nguyên tắc chung base formComparative AdverbfastfasterhardharderhighhigherlatelaterlonglongerlowlowerwidewiderIrregular AdverbTrong những Comparative Adverb này, chúng ta sẽ bắt gặp những từ có cả hai cách biến đổi. Các bạn chọn cách nào cũng Adverbcheap/cheaplycheaper/more cheaplyloud/loudlylouder/more loudlyquick/quicklyquicker/more quicklyslow/slowlyslower/more slowlyVà cũng như Adjective, chúng ta có những adverb không tuân theo nguyên tắc nàoExerciseUse the hints to finish these sentencesMy boyfriend/eat/your boyfriendMy girlfriend/kiss/your girlfriendLaptop/work/ Sánh Hơn Danh Từ – Comparative with NounDefinitionĐại khái chúng ta có công thức sau MORESubject1 VERB FEWER NOUN THAN Subject 2 auxiliary LESSTrong đóChúng ta sẽ luôn cần 2 đối tượng để so sánh subject 1 và subject 2.Động từ phần lớn thời gian sẽ là intransitive và danh từ chúng ta phải có một định từ thích hợp. Nếu bạn muốn nhiều hơn sẽ là MORE. Ít hơn nhưng với danh từ đếm được sẽ là FEWER. Và ít hơn đối với danh từ không đếm được là tự, chúng ta luôn cần THAN phía has more friends than I doThey ate fewer apples than we didHe earns less money than she doesExerciseUse the hints to finish these sentencesChina/Gold Metal/Vietnamese .The US/people/the UK .Math/students/chemistry .Và đó là tất cả về bài so sánh hơn comparative. Nếu bạn thấy bài viết này hữu ích, hãy kết nối với LearningEnglishM qua kênh Youtube nhé. Câu hỏi so sánh nhất của pretty horrible high Exercise 4. so sánh các tính từ ở dạng so sánh hơn và so sánh nhất Cheap rẻ Cold lạnh Thin gầy Good tốt Fast nhanh Big to High cao Long dài Pretty xinh xắn Heavy nặng Narrow hẹp, nhỏ Nice đẹp Happy hạnh phúc Dry khô Big to Thin gầy Good tốt Old già Near gần Bad tệ Fat béo Ugly xấu xí Clever thông minh Close gần Safe an toàn Far xa Large rộng Noisy ồn ào Little ít Much nhiều Fun...Đọc tiếpExercise 4. so sánh các tính từ ở dạng so sánh hơn và so sánh nhất Cheap rẻ Cold lạnh Thin gầy Good tốt Fast nhanh Big to High cao Long dài Pretty xinh xắn Heavy nặng Narrow hẹp, nhỏ Nice đẹp Happy hạnh phúc Dry khô Big to Thin gầy Good tốt Old già Near gần Bad tệ Fat béo Ugly xấu xí Clever thông minh Close gần Safe an toàn Far xa Large rộng Noisy ồn ào Little ít Much nhiều Funny buồn cười Fat béo Cheap rẻ Lazy lười Xem chi tiết II. Hoàn thành các câu so sánh sau1. So sánh ngang A lemon/ not sweet/ an A donkey/ not big/ a This dress/ pretty/ that So sánh hơna. A dog/ intelligent/ a Ba/ friendly/ A horse/ strong/ a tiếp Xem chi tiết admin 11 tháng 12 2021 lúc 1540 viết dạng so sánh hơn và so sánh hơn nhất của các tính từ sauadjectivecomparative1. friendly 11. weak Đọc tiếp Xem chi tiết Hoàn thành các caau so sánh sauSo sánh hơnMary/ tall/ her brother A lemon / not sweet / an orange A donkey / not big/ a horse This dress / pretty / that one The weather / not cold/ yesterday A rose/ beautiful / a weedA dog/ intelligent / a chicken Ba/ friendly / Nam Your house / far/ from school / my house A horse / strong/ a person So sánh nhấtThe Nile / long/ river/ in the world Lan / tall/ student / in my class English coffe / bad/ of allAustralia / small / continent in the world That / high/...Đọc tiếp Xem chi tiết giúp mik vs mik cần gấpBài 12chọn và cho dạnh so sánh nhất của tính từ dưới đây rồi điền vào chỗ high delicious easy cold boring lucky smartDirty rich valuable bad large cheap long scary 1. Yesterday was day of the almost froze to death walking home from school! 2. That was movie I’ve ever almost walked out in the middle. 3. Please give me your re...Đọc tiếp Xem chi tiết admin 11 tháng 12 2021 lúc 1634 viết câu hoàn chỉnh sử dụng cấu trúc so sánh hơn1. Mary/tall/her lemon/pour/an elephant/big/a horse4. this dress/pretty/that weather/cold/yesterday Xem chi tiết ĐẶC TRƯNG CỦA SO SÁNH HƠN VÀ SO SÁNH NHẤT LÀ GÌ? Xem chi tiết ĐẶC TRƯNG CỦA SO SÁNH HƠN VÀ SO SÁNH NHẤT LÀ GÌ? Xem chi tiết II. Choose the word which is closest in meaning to the underlined words. 5 pts1. I’ll take the new job whose salary is reasonable B. acceptable C. pretty high D. wonderful 2. Tim is a sociable person. He can make friends friendly B. talkative C. generous D. helpful3. That car is very costly. We don’t have enough money to buy cheap ...Đọc tiếp Xem chi tiết Thông thường các tính từ một âm tiết đều có dạng thức so sánh hơn và so sánh hơn nhất tận cùng bằng -er, -est. Một số tính từ hai âm tiết cũng có dạng thức tương tự. Các tính từ 2 âm tiết còn lại và các tính từ có từ 3 âm tiết trở lên thì thêm more và most. 1. Dạng so sánh có quy tắc của tính từ một âm tiết Đa số các tính từ một âm tiết đều có dạng so sánh hơn tận cùng là Ví dụ old – old er – old est tall – tall er – tall est cheap – cheap er – cheap est Đối với các tính từ 1 âm tiết mà kết thúc bởi 1 nguyên âm + 1 phụ âm thì ta gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm -er, -est. Ví dụ fat – fa tter – fa ttest big – bi gger – bi ggest thin – thi nner – thi nnest Lưu ý cách phát âm của các từ sau younger /ˈjʌŋɡər – youngest /ˈjʌŋɡɪst/ longer /ˈlɒŋɡər/ – longest /ˈlɒŋɡɪst/ stronger /ˈstrɒŋɡər/ – strongest /ˈstrɒŋɡɪst/ 2. Các trường hợp bất quy tắc Một số tính từ 1 âm tiết khi chuyển sang dạng thức so sánh hơn và so sánh hơn nhất không tuân theo quy tắc là thêm-er, -est. Ví dụ good – better – best bad – worse – worst ill – worse far – farther/further – farthest/ furthest old – older/elder – oldest/eldest Các từ hạn định little, many và much cũng có dạng thức so sánh hơn và so sánh hơn nhất bất quy tắc. little – less – least much/many – more – most Few có 2 hình thức so sánh hơn và so sánh hơn nhất là fewer/less và fewest/least. 3. Dạng so sánh của tính từ 2 âm tiết Các tính từ 2 âm tiết tận cùng bằng y thì có dạng thức so sánh là bỏ y thêm -ier, -iest. Ví dụ happy – happ ier – happ iest easy – eas ier – eas iest Một số tính từ 2 âm tiết cũng có dạng thức so sánh là thêm -er, -est, đặc biệt là các từ tận cùng bằng một nguyên âm không được nhấn trọng âm, /l/ hoặc /ər/. Ví dụ narrow – narrow er – narrow est simple – simpl er – simpl est clever – clever er – clever est quiet – quiet er – quiet est Với một số tính từ 2 âm tiết chẳng hạn như polite, common ta có thể dùng cả 2 dạng thức so sánh là thêm -er, -est hoặc thêm more, most. Với các tính từ khác đặc biệt là các tính từ kết thúc bởi -ing, -ed, -ful, -less ta chỉ dùng dạng thức thêm more, most. 4. Dạng thức so sánh của các tính từ từ 3 âm tiết trở lên Với những tính từ có từ 3 âm tiết trở lên, chúng ta dùng thêm more và most. Ví dụ intelligent – more intelligent – most intelligent practical – more practical – most practical beautiful – more beautiful – most beautiful Các từ như unhappy từ trái nghĩa của tính từ 2 âm tiết kết thúc bằng y thì có dạng thức so sánh là thêm -er, -est. Ví dụ unhappy – unhapp ier – unhapp iest untidy – untid ier – untid iest Các tính từ ghép như good-looking, well-known có thể có 2 dạng thức so sánh. good-looking – better-looking/ more good-looking – best-looking/ most good-looking well-known – better-known/ more well-known – best-known/ most well-known 5. Các trường hợp dùng more, most với tính từ ngắn Đôi khi ta có thể dùng more, most với các tính từ ngắn mà thông thường sẽ phải thêm -er, -est. Trường hợp này xảy ra khi tính từ dạng so sánh hơn không đứng trước than, tuy nhiên cũng có thể thêm -er. Ví dụ The road’s getting more and more steep. Con đường này càng ngày càng dốc. Hoặc cũng có thể dùng The road’s getting steep er and steep er. Con đường này càng ngày càng dốc. Khi so sánh 2 tính từ miêu tả ý nói điều này đúng hơn/phù hợp hơn điều kia thì ta dùng more, không thêm -er. Ví dụ He’s more lazy than stupid. Cậu ta lười thì đúng hơn là ngu ngốc.KHÔNG DÙNG He’s lazier than stupid. Trong văn phong trang trọng, ta có thể dùng most trước các tính từ chỉ sự tán thành hoặc phản đối gồm cả tính từ 1 âm tiết, khi đó most mang nghĩa như very rất. Ví dụ Thank you very much indeed. That’s most kind of you. Thực sự cám ơn cậu nhiều lắm. Cậu thật là tốt.KHÔNG DÙNG That’s kindest of you. Các tính từ real, right, wrong, like thì luôn thêm more, most. Ví dụ She’s more like her mother than her father. Cô ấy giống mẹ nhiều hơn là giống bố. GOLD AND COPPER Gold is muchsofter than copper, so it is easier to hammer into shape. It is not very strong. A gold knife might look very fine but would not have been much use for skinning a bear, so from early times gold became the metal for ornaments. Copper is much harder; it would have been much more difficult for early man to shape, but the finished article was more durable. from L. Aitchison The Story of Metals [VÀNG VÀ ĐỒNG] Vàng mềm hơn nhiều so với đồng, vì vậy nó dễ dàng đúc thành hình hơn. Nó không bền cho lắm. Một con dao bằng vàng có thể trông rất đẹp nhưng sẽ không được sử dụng nhiều để lột da gấu, vì vậy, từ lâu, vàng đã trở thành kim loại làm đồ trang trí. Đồng cứng hơn nhiều; ban đầu nó sẽ khó khăn hơn để tạo hình, nhưng thành phảm thì bền hơn. từ L. Aitchison- Câu chuyện về kim loại MIDTOWN MANHATTAN Midtown Manhattan, which ranges roughly from 34th to 59th Streets and river to river, is a center of superlatives. The biggest buildings, best restaurants, most art galleries, brightest lights, greatest concentration of big business, largest complex of theaters and concert houses, best bargain basements, most exclusive couture houses, and the most specialized services are all here. from Fodor’s Budget Travel in America [TRUNG TÂM THỊ TRẤN MANHATTAN] Trung tâm Manhattan, nằm trong khoảng từ đường 34 đến 59 và nối sông này sang sông khác, là một trung tâm của giới thượng lưu. Các tòa nhà lớn nhất, nhà hàng tốt nhất, phòng trưng bày nghệ thuật nhất, ánh sáng rực rỡ nhất, nơi có sự tập trung nhiều nhất của các doanh nghiệp lớn, khu phức hợp lớn nhất của rạp hát và nhà hòa nhạc, nền móng thoả thuận tốt nhất, có hầu hết các nhà thời trang đắt đỏ, và các dịch vụ chuyên biệt nhất đều có ở đây. từ Fodor’s – Ngân sách du lịch ở Mỹ 1. Cách sử dụng Chúng ta sử dụng các hình thức này để so sánh những thứ khác nhau có cùng một đặc tính . Vàng mềm hơn đồng. Đồng bền hơn. New York là thành phố lớn nhất ở Hoa Kỳ. Các cửa hàng thời trang đắt đỏ nhất đều ở đây. Chúng ta có thể so sánh, ví dụ, độ mềm của vàng và đồng, hoặc kích thước của New York so với các thành phố khác. GHI CHÚ Quy tắc truyền thống là chúng ta sử dụng so sánh hơn softer, more durable cho hai đối tượng và sử dụng so sánh hơn nhất biggest, most exclusive cho nhiều hơn hai đối tượng. Nhưng trong tiếng Anh không trang trọng, chúng ta thường sử dụng so sánh hơn nhất để chỉ một trong hai đối of these two photos is better/best?Trong hai bức ảnh này bức ảnh nào đẹp hơn /đẹp nhất? 2. Hình thức a. Đây là những hình thức thông thường. Bậc so sánh Hơn Hơn nhất Tính từ ngắn soft softer softest Tính từ dài exclusive more exclusive most exclusive Tính từ ngắn nhận thêm er/ est, và tính từ dài thêm more/ most. GHI CHÚ a. Có một số quy tắc chính tả cho er / est. b. Có thể sử dụng less soft, least exclusive c. Trong tiếng Anh khá trang trọng, most hầu hết có thể có nghĩa là very rất. So sánh the most và a most. Đây là cửa hàng đắt đỏ nhất ở New York. Đó là một cửa hàng rất đắt đỏ. d. Khi chúng ta so sánh hai phẩm chất , chúng ta sử dụng more, không phải was more sad than angry. Tôi buồn nhiều hơn là tức giận. Đây là hai cách khác để nói điều tương tự Tôi giận ít hơn buồn. Tôi buồn hơn là giận. b. Các dạng bất quy tắc So sánh hơn So sánh hơn nhấtgood better best bad worse worst far farther/further farthest/furthest The best restaurants are in Manhattan. Các nhà hàng tốt nhất là ở Manhattan. The weather is getting worse. Thời tiết đang trở nên tồi tệ hơn. GHI CHÚ Tính từwell’ = có sức khỏe tốt và ill có những dạng bất quy tắc này. 3. Vị trí Một tính từ so sánh hơn hoặc so sánh nhất có thể ở cùng một vị trí như các tính từ khác Thuộc ngữ a softer metal một kim loại mềm hơn the most specialized services các dịch vụ chuyên biệt nhất Vị ngữ Gold is softer.Vàng mềm hơn. Which building is tallest? Tòa nhà nào cao nhất? Chúng ta thường đặtthe’ trước một tính từ so sánh hơn is the biggest planet. Sao Mộc là hành tinh lớn nhất.Jupiter is the biggest. 4. Tính từ dài và ngắn Nói chung, tính từ ngắn thêm er/est, tính từ dài thêm more/most. Tính từ một âm tiết được tính là tính từ ngắn và ba âm tiết tính là tính từ dài. Phần lớn tính từ hai âm tiết được tính là tính từ dài nhưng không phải tất cả chúng. a. Tính từ một âm tiết ví dụ soft, tall Những từ này thêm er/est softer, softest. Ngoại lệ là các tính từ chứa ed ví dụ pleased, bored và các tính từ real, right, wrong The film made the story seemmore real. Bộ phim làm cho câu chuyện dường như thật hơn. Một số tính từ một âm tiết có nghĩa trừu tượng có thể thêm er/est hoặc more/most clear rõ ràng, free miễn phí, keen sắc sảo, safe an toàn, sure chắc chắn, true đúng, wise khôn ngoan.I wish I felt surer/more sure about what I’m doing. Tôi ước tôi cảm thấy chắc chắn hơn về những gì tôi đang làm. b. Tính từ có hai âm tiết ví dụ useful, happy Những từ sau đây thêm more/most more useful, most useful Kết thúc bằng ful careful cẩn thận, helpful hữu ích, hopeful đầy hứa hẹn, peaceful thanh bình, useful hữu dụng, etc Kết thúc bằng less helpless bất lực, useless vô ích, etc kết thúc bằng ing boring chán, pleasing vui, tiring mệt mỏi, willing sẵn lòng, etc Kết thúc bằng ed amused thích thú, annoyed phiền, ashamed xấu hổ, confused bối rối, surprised ngạc nhiên, etc Khác afraid sợ hãi, cautious cẩn trọng, certain chắc chắn, correct đúng, eager háo hức, exact chính xác, famous nổi tiếng, foolish ngu xuẩn, formal trang trọng, frequent thường xuyên, mature trưởng thành, modern hiện đại, normal bình thường, recent gần đây Những từ sau đây thêm er /est hoặc more/most able có thể, common phổ biến, cruel độc ác, feeble yếu đuối, gentle hòa nhã, handsome đẹp trai, narrow hẹp, pleasant vui, polite lịch sự, simple đơn giản, sincere chân thành, stupid ngu ngốc, tired mệt. Tính từ hai âm tiết kết thúc bằng y thường thêm er/est happier, happiest, mặc dù cũng có thể thêm more/most dirty bẩn, easy dễ, empty trống rỗng, funny khôi hài, happy vui, heavy nặng, hungry đói, lovely đáng yêu, lucky may mắn, pretty đẹp, silly ngu ngốc, thirsty khát, tidy gọn gàng.GHI CHÚHappy,vv cũng có thể thêm er/est, thậm chí là các tiền tố phủ định unhappier, untidiest. Cũng như unpleasantest/most unpleasant. Tính từ có ba âm tiết trở lên difficult, magnificent. Những từ này luôn thêm more/most more difficult, most difficult. Luôn thêm er/est Hầu hết các từ có một âm tiết small nhỏ Thường thêm er/est Những từ có hai âm tiết kết thức bằng y lucky may mắn Có thể thêm er/est hoặc more/most Một vài từ có một âm tiết clear rõ ràng, true đúng Một vài từ có hai âm tiếtnarrow hẹp, common phổ biến Luôn thêm more/most Từ có một âm tiết kết thúc bằng ed pleased vui Hầu hết các từ có hai âm tiết,careful cẩn thận, boring chán Các từ có ba âm tiết hoặc nhiều hơnexpensive đắt, magnificient tráng lệ 5. Một vài dạng đặc biêt a. Farther/ further và farthest/furthest Những từ này diễn tả khoảng cách. Chúng ta sử dụng chúng như tính từ và trạng The farthest/furthest moon is 13 million kilometres from Saturn. Mặt trăng cách Sao Thổ 13 triệu km.I can’t walk any farther/further. Tôi không thể đi xa hơn nữa. Further không phải farther có thể thể hiện số hope there are no further problems. = no more problemsHãy hy vọng không có vấn đề gì nữa. b. Older/elder và oldest/eldest Chúng ta chủ yếu dùng elder và eldest để nói về tuổi trong một gia đình. Chúng thường đứng trước danh từ. Bạn có anh trai không? The oldest/eldest daughter married a pop singer. Con gái lớn tuổi nhất kết hôn với một ca sĩ nhạc pop. c. Latest và last – Latest có nghĩa thời gian gần nhất’ hoặc mới nhất’. Lần gần nhất chúng ta có thể rời đi mà vẫn bắt được tàu là khi nào? Áo khoác này là thời trang mới nhất. – Last có nghĩa là trước’ hoặc cuối cùng’ Tôi đã cắt tóc vào tuần trước. Đây là lần cuối cùng tôi cho mượn xe của mình. d. Nearest và next Nearest có nghĩa là khoảng cách ngắn nhất. Nex t’ nói đến một thứ xảy ra sau thứ khác trong 1 chuỗi. Bốt điện thoại gần nhất ở đâu? Chúng tôi phải xuống ở điểm dừng tiếp theo. Cách hình thành thể so sánh hơn và so sánh nhất của tính từ ngắn ví dụ cheap và tính từ dài ví dụ expensive khác nhau. There are some less expensive ones here, look. Có mấy thứ rẻ tiền hơn đây này, nhìn xem. 2. Tính từ ngắn và tính từ dài Everyone was pleased at the results, but Vicky was the most pleased. Tất cả mọi người đều hài lòng/vui với kết quả của mình, nhưng Vicky hài lòng nhất/ vui nhất. The film was This dress is We did the This machine is the more exciting than the book. Phim hấp dẫn hơn elegant. Chiếc áo đầm này có duyên hơn/ thanh lịch hơn. most interesting project. Chúng tôi làm một dự án thú vị nhất. Chiếc máy này đáng tin cậy nhất. most reliable. Một số tính từ 2 âm tiết tận cùng bằng -er, – est, và một số cần phải sử dụng more, most. Hãy quan sát bảng sau Tính từ có 2 âm tiết 1. Những tính từ tận cùng là y mà trước nó là một phụ âm, thì khi so sánh hơn và so sánh nhất sẽ có đuôi là er và est Tương tự công thức đó với các tính từ sau busy, dirty, easy, funny, heavy, lovely, lucky, tidy,… 2. Một số tính từ có thể thêm đuôi er, est hoặc đi với more, most khi so sánh hơn và so sánh nhất Áp dụng tương tự với những tính từ sau clever, common, crule, gentle, pleasant, polite, quiet, simple, stupid, tired… 3. Những tính từ sau đây sử dụng more và most khi so sánh hơn và so sánh nhất. Nhiều tính từ khác, ví dụ afraid, certain, correct, eager, exact, famous, foolish, frequent, modern, nervous, normal, recent,… 3. Quy tắc chính tả. Có một số quy tắc chính tả đặc biệt đối với đuôi – er và -est 2. Những tính từ có 2 âm tiết tận cùng bằng y mà trước nó là một phụ âm thì áp dụng công thức này Tương tự với những tính từ sau lovely, lucky, pretty,… 3. Những tính từ ngắn có một nguyên âm nằm giữa 2 phụ âm thì khi thêm đuôi er hoặc est, phải gấp đôi phụ âm cuối. 4. Hình thức so sánh của trạng từ Một số trạng từ có cùng cách viết giống như tính từ, early, fast, hard, high, late, long, near,… sẽ hình thành so sánh hơn và so sánh nhất bằng đuôi -er, -est. Can’t you run faster than that? Bạn không thể chạy nhanh hơn được à? Andrew works the hardest. Andrew làm việc chăm chỉ nhất. Cũng nên chú ý đến chính tả của và Chúng được sử dụng với earliest. Nhiều trạng từ được hình thành nên từ công thức adjective + -Iy, ví dụ carefully, easily, nicely, slowly . more, most khi so sánh hơn và so sánh nhất. We could do this more easily with a computer. Chúng ta có thể làm việc này dễ dàng hơn bằng máy tính. Of all the players it was Matthew who planned his tactics the most carefully. Trong tất cả các cầu thủ thì Matthew là người lên kế hoạch chiến thuật cẩn thận nhất. Trong tiếng Anh thông thường không trang trọng, chúng ta sử dụng cheaper, cheapest, louder, loudest, quicker, quickest và slower, slowest hơn là more cheaply, the most loudly,… Melanie reacted the quickest. Chúng ta có thể sử dụng thay vì elder, eldest + noun older, oldest, nhưng chỉ dành cho người trong cùng gia đình thôi. My elder/older sister got married last year. Chị gái của tôi đã lập gia đình năm ngoái. Chúng ta sử dụng more, most và dạng đối lập của chúng là less và least để so sánh về số lượng. I haven’t got many books. You’ve got The Hotel Bristol has the Trevor spends Emma made the more than I have. Tôi không có nhiều sách đâu. Bạn có nhiều hơn tôi rooms. Khách sạn Bristol có nhiều phòng nhất. less on clothes than Laura does. Trevor tốn tiền quần áo ít hơn Laura. mắc lỗi ít nhất. least mistakes. Câu so sánh trong tiếng Anh được sử dụng rất phổ biến và cũng là một trong những dạng câu phải sử dụng thường xuyên trong IELTS đặc biệt Speaking – Writing nhé. Bạn đã thực sự nắm rõ? Các loại câu so sánh trong tiếng Anh Câu so sánh trong tiếng Anh dựa theo mục đích sử dụng mà chia thành - So sánh nhất Sử dụng trong trường hợp so sánh một sự vật, sự việc, hiện tượng...có điểm nổi trội nhất so với những cái còn lại. - So sánh ngang bằng Sử dụng để so sánh trong trường hợp một sự vật, sự việc, hiện tượng...có điểm giống, tương đương với 1 hoặc nhiều đối tượng cùng liên quan. - So sánh hơn kém So sánh một sự vật, hiện tượng, sự việc với đối tượng khác về điểm nào nổi bật hơn hoặc kém hơn. Chúng ta hãy cùng tham khảo các mẫu câu so sánh và làm bài tập bên dưới nhé. Viết tắt S – Chủ ngữ V – Vị ngữ Adj – tính từ adv - trạng từ Quan trọng Để nắm chắc ngữ pháp cho bài thi, hãy click học khóa học Grammar for IELTS 16 bài video online miễn phí, tập trung các chủ điểm quan trọng trong bài thi ngay ở link này nhé TẠI ĐÂY 1. So sánh bằng So sánh bằng được thực hiện bằng cách thêm as + adj/adv + as. ✪ Công thức Câu khẳng định Với tính từ Với trạng từ Cấu trúc S + be + as + Adj + as + N/Pronoun S + V + as + Adv+ as + N/Pronoun +V Ví dụ The black book is as expensive as the white one. Anna sings as beautifully as a singer does. Câu phủ định Với tính từ Với trạng từ Cấu trúc S + be + not + so/as + Adj + N/Pronoun S + auxiliary verb/ modal verb + not + V + so/as + Adv + N/Pronoun +V Ví dụ My bicycle is not as new as your bicycle. The film wasn’t so interesting as I expected. I cannot run as fast as he does. He doesn’t cook as well as he used to. ✪ Với câu phủ định, bạn có thể sử dụng so thay cho as [ not as/ so + adj/ adv + OS Ex This flat isn’t as/ so big as our old one. Căn hộ này không lớn bằng căn hộ cũ của chúng tôi. ✪ So sánh bằng nhau hoặc như nhau cũng có thể được diễn đạt bằng cấu trúc the same as. S + to be + the same + noun + as + noun/ pronoun Ex My house is as high as his. = My house is the same height as his. Or The height of my house is the same as his. Nhà tôi cao bằng nhà anh ấy. ✪ Tuy nhiên, bạn chú ý, Dùng the same as nhưng không dùng the same like. Ex What would you like to drink? ~ I’ll have the same as you. Anh muốn uống gì? ~ Tôi uống giống như anh. [NOT the same like] Less... than = not as/ so... as - Nhưng khi sử dụng khi nói thân mật not as/ so...as thường được dùng hơn less...than. Today is less cold than yesterday. = Today isn’t as/ so cold as yesterday. - Để so sánh về gấp bao nhiêu lần thì ta dùng cấu trúc là twice as … as, three times as … as,.. Ex Petrol is twice as expensive as it was a few years ago. Giá xăng bây giờ đắt gấp đôi giá xăng cách đây vài năm. Her book costs three times as much as mine. Cuốn sách của cô ấy giá đắt hơn 3 lần của tôi Sau as là 1 đại từ nhân xưng chủ ngữ, không được dùng tân ngữ. Bạn có thể sử dụng danh từ để so sánh trong trường hợp the same as này nhưng khi so sánh thì phải xác định danh từ phải có tính từ tương đương. S + V + the same + noun + as + noun/ pronoun My house is as high as his. My house l is the same height as his. high – height 2. So sánh hơn kém So sánh hơn được dùng để so sánh giữa 2 người, sự việc, sự vật, hiện tượng. Chúng ta phân chia hai loại - So sánh với tính từ ngắn – có 1 vần - So sánh với tính từ dài – có 2 vần trở lên Theo công thức khác nhau. Cụ thể. ✪ Công thức so sánh với tính từ ngắn Tính từ ngắn là tính từ có 1 âm tiết. Chúng ta thêm er phía sau tính từ để thể hiện sự so sánh hơn. - Công thức có thể áp dụng với trạng từ có 1 âm tiết và 1 số tính từ 2 âm tiết có tận cùng bằng -ow, -y, -le, như dưới đây. - Quy tắc Nếu tận cuối cùng âm y thì đổi thành I ngắn trước khi thêm er - Nếu tính từ mà có bắt đầu bằng phụ âm – nguyên âm – phụ âm thì phụ âm cuối phải gấp đôi trước khi thêm er. Ex big to, lớn —> bigger to hơn, lớn hơn fast nhanh —> faster nhanh hơn quiet yên lặng —» quieter yên lặng hơn happy hạnh phúc -> happier hạnh phúc hơn clever thông minh -» cleverer thông minh hơn narrow hẹp -> narrower hẹp hơn simple đơn giản —> simpler đơn giản hơn Ex Tom is taller than Bin. Hươu cao cổ cao hơn người. - Nếu muốn nhấn mạnh hơn thì bạn thêm much, far trước khi so sánh. Ex Harry’s computer is much far more expensive than mine. Máy tính của Harry dắt hơn nhiều so với đồng hồ của tôi. - Đối với tính từ dài, có 2 âm tiết trở lên thì ta thêm more vào trước tính từ hoặc trạng từ để thể hiện so sánh hơn kém. S + V + more/less + adj/adv + than + N/pronoun - Tuy nhiên, không áp dụng với các từ hai âm tiết kết thúc bằng đuôi -er, -ow, -y, -le. Ex useful hữu ích -> more useful hữu ích hơn boring tẻ nhạt -> more boring tẻ nhạt hơn tired mệt -> more tired mệt hơn quickly nhanh —> more quickly nhanh hơn quietly yên tĩnh -> more quietly yên tĩnh hơn beautiful đẹp -» more beautiful đẹp hơn interesting thú vị -» more interesting thú vị hơn ✪ Tổng kết công thức S + V + “short adj/ adv + er/ more + long adj/ adv” + than + noun/ pronoun/ clause - Sau than là đại từ nhân xưng làm chủ ngữ, không phải tân ngữ - Khi so sánh một vật hay một người với tất cả vật, người còn lại thì ta thêm else - Khi so sánh một vật hoặc một người với tất cả người hoặc vật còn lại thì ta phải thêm “else” sau anything/anybody. Ex He is smarter than anybody else in the class. - Ở mệnh đề quan hệ, chủ ngữ sau “than“/”as” có thể bỏ được nếu 2 chủ ngữ trùng nhau. - Các tân ngữ có thể bị loại bỏ sau các động từ ở mệnh đề sau “than” và “as“ Lưu ý Chúng ta cũng có thể thay cấu trúc not as...as bằng not so...as để nói rằng cái gì đó là không bằng cái kia So sánh không bằng, nhưng KHÔNG thay as...as bằng so...as. 3. So sánh nhất So sánh nhất dùng để so sánh sự vật, hiện tượng với tất cả sự vật, hiện tượng khác, nhấn mạnh nét nổi trội nhất. ✪ Cấu trúc - Tính từ ngắn S + V + the + adj+EST …. Ex Mai is the tallest in the class. Tom learns the best in his class. Yakutia, Russia is the world's coldest city. - Tính từ dài S + V + the MOST + adj …. Ex She is the most beautiful girl in the class. Thanh is the most handsome boy in the neighborhood. - So sánh kém nhất S + V + the least + Tính từ/Trạng từ + Noun/ Pronoun/ Clause Ví dụ Her ideas were the least practical suggestions. Một số từ bất quy tắc, chuyển Tính từ -> So sánh nhất Good -> The best Bad -> The worst Much / many -> The most Little -> The least Far -> Further Happy -> the happiest Simple -> the simplest Narrow -> the narrowest Clever -> the cleverest Lưu ý - Đổi đuôi tính từ với các từ có hai âm tiết mà tận cùng bằng y sẽ được xem là tính từ ngắn happy, busy, lazy, easy …. - Ở công thức so sánh hơn thì đổi y thành I ngắn rồi thêm er, còn với so sánh nhất thì thêm est. Ex He is busier than me. - Tính từ ngắn kết thúc là 1 phụ âm mà trước đó có 1 nguyên âm duy nhất thì nhân đôi phụ âm rồi thêm est Exhot–>hotter/hottest - Tính từ , trạng từ dài có hai âm trở lên nhưng một số tính từ có hai vần nhưng kết thúc bằng le”,”et”,”ow”,”er”vẫn xem là tính từ ngắn ví dụ slow–> slower - Nhấn mạnh bổ ngữ Tương tự so sánh trên, bạn có thể bổ nghĩa thêm cho câu so sánh nhất với có thể nhấn mạnh bằng cách thêm almost hầu như; much nhiều; quite tương đối; by far/ far rất nhiều vào trước hình thức so sánh. Most khi dùng với nghĩa very rất thì không có the đứng trước và không có ngụ ý so sánh Ví dụ He is the smartest by far. Các bạn cùng xem thêm bài học và giải bài tập chi tiết về câu so sánh nhé Bên cạnh đó, chú ý các dạng câu khác trong IELTS nhé Câu bị động và cách chia theo các thì trong tiếng Anh Mệnh đề quan hệ - Relative Clause và bài tập có đáp án IV. BÀI Tập Exercise 1. Pick the right words in the box below to complete the sentence Fun popular delicious talented developed succesful a. Was the party as ……….. as she expected? b. Apple is as………………………..as Samsung c. Pham Nhat Vuong’s career is…………………………as many billionaires’ career in the world d. Saigon used to be as………………….as several countries in Asia e. My mom’s dishes are as…….………………as food served at restaurants f. Many people believe that Quang Hai is not as…………… as many famous footbal players in the world Exercise 2 Chia theo câu so sánh phù hợp 1. Many people would argue that robots are ……more intellignt…… intelligent than human. 2. The price in the countryside is………cheaper…… cheap than that in big cities. 3. Canada is far ………larger… large than Vietnam. 4. My garden is a lot more colorful……. colourful than this park. 5. My friend is quieter… quiet than me. 6. Art-related subjects are …more interesting. interesting than science classes. 7. My current apartment is ……more comfortable……. comfortable than the one I rented 2 years ago. 8. The weather this autumn is even ………nicer……… nice than last autumn. 9. These products in this grocery are …more natural…… natural than these in the near one. 10. A holiday by the mountains is more memorable….memorable than a holiday in the sea Exercise 3. Choose the correct form of adjective a Who is the …tallest. tall person in your family? b My mum is the …best good cook in the world. c Saigon is the…….. biggestbig month of the year in my country. d Cutting down trees could be considered to be one of …the most dangerous……. dangerous reason leading to pollution. e Goods is going to be……more expensive… expensive during Tet holiday. f Where are the ……nicest…… nice beaches in your country? g I bought the TV with the……most reasonable…….. reasonable price ever. h Who is the most famous…… famous singer in your country? Exercise 4 Choose the correct form of Adj a Internet is one of important_____the most important___________inventions that changes humans’ life. b He was a creative ___the most creative____ student in the class. c I prefer visitting Hongkong, one of vibrant ____the_most vibrant____city in the world. d I feel encouraged ____more encouraged_____whenever I talk to my dad. e Youtube is popular __the most popular_____site that allows people to share videos globally. Exercise 5 Which of the following sentences is incorrect? 1 Mary is shortter than Jane. 2 Hanoi is farrer to Hochiminh City than Danang. second and third sentences are incorrect 3 I have the goodest score in the exam. Exercise 6 Which one is correct? a That was the funniest/ most funny thing to do. b My sister is the most prettiest/prettiest in the family. c It’s one of the best/ most better center in the North West. d She is by far the most rich/ richest woman in the world. e School days are supposed to be the most happy/ happiest days of your life but I don’t agree. f What is the most popular/ popularest sport in your country? g That was a really good meal, probably one of the healthiest/ most healthy I have ever eaten. h I’m surprised I didn’t fall asleep. I think that he is one of the most boring/ boringest people in the world. Exercise 7 Rewrite the sentence based on the given words a People/ their views/ who are ready to change/to adapt to new culture often find it easier. -> .... b Prefer travelling by train/ because/travelling by plane/ many people/ they think it is safer than. -> .... c The most complicated language/ I really don’t know/ I think this is/ I have ever tried to study/; if I’m making progress. -> d In the original version/the film much/ You’ll find/ funnier/ if you watch it. -> .... e Understanding their teachers/ many overseas students/ understanding other students/ a bigger problem than/ find. -> .... f The most/ students/ the ones with the best brains /are not always/successful. -> .... ĐÁP ÁN Exercise 1. a. fun b. popular c. successful d. developed e. delicious f. talented Exercise 2. 1. more intelligent 2. cheaper 3. larger 4. colorful 5. more quiet 6. more interesting 7. more comfortable 8. nicer 9. more natural 10. more memorable Exercise 3. a. tallest b. the best c. the biggest city d. the most dangerous e. more expensive f. the nicest g. the most reasonable h. the most famous Exercise 4. most important b. creative c. the most vibrant d. more encouraged e. the most popular Exercise 5. 1. shortter -> shorter 2. farrer -> further 3. goodest ->the best Exercise 6. a. funniest b. prettiest c. the best d. richest e. happyniest f. most popular g. healthiest h. most boring Exercise 7. a. People who are ready to change their views often find it easier to adapt to new culture b. Many students are attracted to this university because it has the reputation of being the one with the best teachers. c. Many people prefer travelling by train because they think it is safer than travelling by plane d. I think this is the most complicated language I have ever tried to study; I really don’t know if I’m making progress. e. You’ll find the film much funnier if you watch it in the original version f. Many overseas students find understanding other students a bigger problem than understanding their teachers g. The most successful students are not always the ones with the best brains Các bạn cùng tham khảo nhé, nếu có gì còn thắc mắc hãy cmt ngay bên dưới cô giải đáp nha!

so sánh hơn của high