Học trên truyền hình: Môn Địa lý 11Bài giảng: CHND Trung Hoa (Tiết 2)Giáo viên: Nguyễn Thị Thu Hà - THPT Chuyên Hà Nội - Amsterdam1. Học trực tiếp khi phát s Lớp Trưởng hướng dẫn soạn bài và giải bài tập địa lý 11 bài 10 Cộng hòa nhân dân Trung Hoa tiết 2 kinh tế. Thành công trong lĩnh vực thu hút đầu tư nước ngoài. Ngoài ra, Trung Quốc còn chủ động đầu tư, hiện đại hóa trang thiết bị và chú ý phát triển, ứng dụng công nghệ cao cho các ngành công nghiệp. Mời toàn bộ các em học sinh cùng mày mò bài học này. Bạn đang xem: Cộng hòa nhân dân trung hoa tiết 2. 1. Bắt tắt lý thuyết. A. Từ nhiên, dân cư (Tiết 1) 1.1. Vùng địa lý lãnh thổ. 1.3. Dân cư và thôn hội. B. Kinh tế (Tiết 2) 1.1. Khái quát. 1.2. Những ngành gớm tế. 1.3. Quan Học tốt hơn với https://hoc24.vn/Bài học này sẽ giúp các em tìm hiểu kĩ hơn về nền kinh tế của đất nước Trung Quốc Chiều 18/10, Sở Ngoại vụ TPHCM phối hợp tổ chức họp báo thông tin về Tuần lễ giao lưu văn hóa, thương mại và đầu tư Việt Nam – Hàn Quốc tại TPHCM. Ông Lê Trường Duy - Tập sự Phó Giám đốc Sở Ngoại vụ TPHCM, Giám đốc Trung tâm Dịch vụ Đối ngoại và Hội nghị Vay Tiền Nhanh. Ngày đăng 21/06/2013, 0126 SỞ GD - ĐT TRƯỜNG THPT PHAN ĐĂNG LƯU GIÁO ÁN Bài 10 CỘNG HÒA NHÂN DÂN TRUNG HOA TRUNG QUỐC Tiết 2 KINH TẾ I- Mục tiêu bài học Sau bài học, học sinh cần 1. Về kiến thức Biết và giải thích kết quả phát triển kinh tế, sự phân bố một số ngành kinh tế của Trung Quốc trong thời gian tiến hành hiện đại hóa đất nước. 2. Về kó năng Nhận xét, phân tích bảng số liệu, lược đồ bản đồ để có được những hiểu biết nêu trên. 3. Về thái độ Tôn trọng và có ý thức tham gia xây dựng mối quan hệ bình đẳng, hai bên cùng có lợi giữa Việt Nam và Trung Quốc. II- Thiết bò dạy học - Bản đồ kinh tế chung Trung Quốc - Một số hình ảnh về hoạt động kinh tế của Trung Quốc nếu có. III- Hoạt động dạy học Mở bài Những năm gần đây, nền kinh tế Trung Quốc đang nổi lên như là một trong những điểm sáng nhất về tăng trưởng. Sự vượt trội của nền kinh tế Trung Quốc đã trở thành một sự kiện nổi bật và Trung Quốc đã có khả năng can thiệp sâu rộng, biến đổi bộ mặt kinh tế toàn cầu → Vào bài Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính GV yêu cầu HS đánh giá Trung Quốc có những điều kiện thuận lợi nào để phát triển kinh tế. + Vò trí đòa lí + Tài nguyên thiên thiên phong phú, đa dạng + Nguồn lao động dồi dào, giá nhân công rẻ, thò trường tiêu thụ rộng lớn GV trình bày Mặc dù với cùng một điều kiện tự nhiên và dân cư như vậy nhưng trong suốt 30 năm từ ngày giành được độc lập 1949 -1978, Trung Quốc đã không thành công trong phát triển kinh tế. Không những vậy, công cuộc đại nhảy vọt và cuộc cách mạng văn hóa còn gây thiệt hại cho nền kinh tế. Từ năm 1978, Trung Quốc đã thay đổi đường lối phát triển, tiến hành hiện đại hóa đất nước và cải cách mở cửa; nhờ đó Trung Quốc đã đạt được nhiều thành công được thế giới I/ Khái quát  1 ghi nhận. Vậy công cuộc hiện đại hóa đã mang lại những kết quả gì cho nền kinh tế Trung Quốc? * Hoạt động 1 Cả lớp - Yêu cầu HS đọc mục I, rút ra những nét nổi bật về những thành công của Trung Quốc trong việc phát triển kinh tế. - 1 HS trình bày. - GV nhận xét và chuẩn kiến thức. Chuyển ý Với tốc độ tăng trưởng GDP cao nhất thế giới trong những năm gần đây. Hiện nay Trung Quốc đang hoàn thành về cơ bản công cuộc hiện đại hóa công nghiệp và nông nghiệp để trở thành cường quốc kinh tế trong thế kỉ XXI. * Hoạt động 2 Nhóm - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm. + Nhóm 1 Tìm hiểu ngành công nghiệp + Nhóm 2 Tìm hiểu ngành nông nghiệp Các nhóm tìm hiểu về ngành kinh tế theo dàn ý 1/ Chiến lược và biện pháp phát triển 2/ Kết quả đạt được + Cơ cấu + Sản lượng + Phân bố - HS trao đổi, thảo luận. - Cử đại diện nhóm lên trình bày, các HS thuộc nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV chuẩn kiến thức. GV bổ sung kiến thức Công nghiệp vũ trụ của Trung Quốc được đầu tư mạnh. Ngày 20/10/2003 Trung Quốc đã phóng thành công tàu vũ trụ Thần Châu V chở người đi vào vũ trụ và trở về Trái đất an toàn. Đây là niềm tự hào của người Trung Quốc và khẳng đònh vai trò, vò trí của Trung Quốc trong nền kinh tế tri thức hiện nay. GV đưa ra những câu hỏi gợi ý và khắc sâu kiến thức - Quan sát hình nhận xét và giải thích sự phân bố và phát triển các trung tâm công nghiệp ở Trung Quốc + Công nghiệp phân bố chủ yếu ở miền Đông, nhất là ở vùng duyên hải, tại các TP lớn Bắc Kinh, Thượng Hải, Trùng Khánh, Vũ Hán, Quảng Châu. Vì giao lưu thuận lợi, nhiều - Tốc độ tăng trưởng GDP cao nhất thế giới 8%/năm. - Tổng sản phẩm trong nước GDP đứng thứ 7 thế giới 2004. - GDP/người tăng mạnh. → Kinh tế phát triển nhanh. II/ Các ngành kinh tế 1. Công nghiệp a/ Biện pháp - Thay đổi cơ chế quản lí Từ nền kinh tế chỉ huy sang kinh tế thò trường. - Thực hiện chính sách mở cửa, thu hút vốn đầu tư nước ngoài. - Hiện đại hoá trang thiết bò, ứng dụng thành tựu khoa học công nghệ. b/ Kết quả - Tập trung phát triển 5 ngành chế tạo máy, điện tử, hóa dầu, sản xuất ô tô, xây dựng. - Nhiều mặt hàng đứng đầu thế giới về sản lượng than, thép, xi măng, phân đạm. - Các trung tâm công nghiệp phân bố chủ yếu ở miền Đông. 2. Nông nghiệp a/ Biện pháp - Khoán sản xuất, giao quyền sử dụng đất cho nông dân. - Cải tạo, xây dựng cơ sở hạ tầng ở nông thôn đường giao thông, hệ thống thủy lợi. - Đưa khoa học kó thuật vào sản xuất, phổ biến giống mới. b/ Kết quả - Nông sản phong phú. - Nhiều nông sản có sản lượng đứng  2 khoáng sản, nguồn nước, nguồn nông sản dồi dào, dân cư đông đúc, cơ sở hạ tầng, vật chất kó thuật mạnh, thu hút mạnh đầu tư nước ngoài,… + Miền Tây công nghiệp hạn chế, chỉ có 1 TTCN lớn là Urumsi, do còn nhiều khó khăn về nhân lực, cơ sở hạ tầng, vật chất kó thuật. - Vì sao có sự khác biệt lớn trong phân bố nông nghiệp giữa miền Đông và miền Tây? + Miền Đông lượng mưa lớn, có nhiều đồng bằng phù sa màu mỡ, có vùng biển rộng → phát triển trồng trọt, chăn nuôi lợn, đánh bắt và nuôi trồng hải sản. Các khu vực núi thấp thuận lợi để nuôi trâu, bò. + Miền Tây chủ yếu là núi, cao nguyên và các bồn đòa, sa mạc khô hạn → Không thuận lợi cho SXNN, chủ yếu là chăn nuôi gia súc lớn cừu, ngựa. đầu thế giới lương thực, bông, thòt lợn, thòt cừu. - Sản xuất nông nghiệp tập trung ở các đồng bằng miền Đông. - Hạn chế Ngành trồng trọt đóng vai trò chủ đạo, bình quân lương thực/người vẫn thấp. IV- Hoạt động củng cố 1/ Trung Quốc có thể có sự thay đổi trong phân bố công nghiệp tương tự như Hoa Kì không? 2/ Vì sao nói, việc phát triển nông nghiệp của Trung Quốc không chỉ ảnh hưởng tới Trung Quốc mà còn ảnh hưởng to lớn tới toàn thế giới? V- Hoạt động nối tiếp Trả lời các câu hỏi cuối bài. Chuẩn bò bài Thực hành. NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN ngày 8 tháng 3 năm 2008 GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN SINH VIÊN THỰC TẬP NGUYỄN NGỌC BỒ LÊ THỊ PHƯNG  3 . TRƯỜNG THPT PHAN ĐĂNG LƯU GIÁO ÁN Bài 10 CỘNG HÒA NHÂN DÂN TRUNG HOA TRUNG QUỐC Tiết 2 KINH TẾ I- Mục tiêu bài học Sau bài học, học sinh cần 1. Về kiến. lợi giữa Việt Nam và Trung Quốc. II- Thiết bò dạy học - Bản đồ kinh tế chung Trung Quốc - Một số hình ảnh về hoạt động kinh tế của Trung Quốc nếu có. - Xem thêm -Xem thêm Bài 10 Cộng hòa nhân dân Trung Hoa Tiết 2, Bài 10 Cộng hòa nhân dân Trung Hoa Tiết 2, BÀI 10. CỘNG HÒA NHÂN DÂN TRUNG HOA TRUNG QUỐCKINH TẾ TIẾT 2I. Khái quát- Công cuộc hiện đại hóa mang lại những thay đổi lớn trong nền kinh tế Trung Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao nhất thế giới, đời sống người dân hiện được cải thiện rất Các ngành kinh tế1. Công nghiệp- Trong quá trình chuyển đổi nền kinh tế, các nhà máy, xí nghiệp được chủ động trong sản xuất và tiêu TQ thực hiện chính sách mở cửa, tăng cường trao đổi hàng hóa với thị trường thế Cho phép các công ty, doanh nghiệp nước ngoài tham gia đầu tư, quản lí sản xuất công nghiệp tại các đặc khu, khu chế Chủ động đầu tư, hiện đại hóa trang thiết bị, ứng dụng công nghệ Tập trung chủ yếu vào 5 ngành chế tạo máy, điện tử, hóa dầu, sản xuất ô tô và xây Các trung tâm công nghiệp lớn đều tập trung ở miền Công nghiệp hóa nông Nông nghiệp- Diện tích đất canh tác chỉ chiếm 7% thế giới nhưng phải nuôi 20% dân số thế Áp dụng nhiều biện pháp, chính sách cải cách nông Đã sản xuất được nhiều loại nông sản với năng suất cao, đứng đầu thế Ngành trồng trọt chiếm ưu thế, trong đó quan trọng là cây lương thực nhưng bình quân lương thực/người Đồng bằng châu thổ là các vùng nông nghiệp trù Hoa Bắc, Đông Bắc lúa mì, ngô, củ cải Hoa Trung, Hoa Nam lúa gạo, mía, Quan hệ Trung - ViệtTrung - Việt có mối quan hệ lâu đời và ngày càng phát triển trên nhiều lĩnh vực, nền tảng là tình hữu nghị và ổn định lâu năm 1999, quan hệ hợp tác trên 16 chữ vàng “Láng giềng hữu nghị, hợp tác toàn diện, ổn định lâu dài, hướng tới tương lai” và 4 tốt “Láng giềng tốt, bạn bè tốt, đồng chí tốt, đối tác tốt”. Tiết 2. KINH TẾI. Khái quát1. Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao nhất thế giới Trung bình đạt trên 8%.2. Cơ cấu kinh tế thay đổi rõ rệt Tỉ trọng nông lâm, ngư nghiệp giảm, tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ Là một nước xuất siêu thứ 3 thế giới Giá trị xuất khẩu 266 tỉ đô la, nhập khẩu 243 tỉ đô Tổng sản phẩm trong nước GDP cao Thứ 7 thế Thu nhập bình quân tăng Tăng, năm 2004 1269 vị tiền tệ Nhân dân Tệ Rén Mín Bi/ RMB THAM KHẢO NGUỒN WIKIPEDIAKinh tế Trung Quốc là nền kinh tế lớn thứ hai trên thế giới sau Hoa Kỳ nếu tính theo Tổng sản phẩm quốc nội GDP danh nghĩa. GDP Trung Quốc năm 2013 là 9 nghìn tỷ USD. GDP bình quân đầu người danh nghĩa năm 2007 là USDII. Các ngành kinh tế1. Công nghiệpa. Thuận lợi Khoáng sản phong phú, nguồn lao động dồi dào, tình độ KH – KT Đường lối phát triển– Thay đổi cơ chế quản lý Các nhà máy được chủ động lập kế hoạch sản xuất và tìm thị trường tiêu thụ.– Thực hiện chính sách mở cửa, thu hút vốn đầu tư nước ngoài.– Hiện đại hoá trang thiết bị sản xuất công nghiệp, ứng dụng thành tựu khoa học công nghệ.– Xây dựng cơ cấu ngành công nghiệp hợp Quá trình công nghiệp hoá– Cơ cấu ngành công nghiệp có sự thay đổi mạnh mẽ+ Giai đoạn đầu Phát triển công nghiệp nhẹ.+ Giai đoạn giữa Phát triển các ngành công nghiệp nặng truyền thống như luyện kim, hoá chất.+ Từ năm 1994 Phát triển các ngành công nghiệp hiện đại điện tử, hoá dầu, sản xuất ô tô.– Sản lượng nhiều ngành công nghiệp đứng đầu thế giới như than, xi măng, thép, phân bón, sản xuất điện…d. Phân bố Các trung tâm công nghiệp phân bố chủ yếu ở miền Đông và đang mở rộng sang phía 3. KINH TẾ tiếp theo2. Nông nghiệpa. Thuận lợi– Tự nhiên Đất đai sản xuất nông nghiệp không nhiều so với số dân đông 95 triệu ha nhưng đất màu mỡ. Khí hậu đa dạng. Nguồn nước dồi dào…– Kinh tế – xã hội Lao động dồi dào. Chính sách phát triển nông nghiệp của Nhà nước hợp lí. Cơ sở hạ tầng. KHKT…b. Chính sách phát triển nông nghiệp– Giao quyền sử dụng đất và khoán sản phẩm cho nông dân.– Xây dựng cơ sở hạ tầng ở nông thôn đường giao thông, hệ thống thuỷ lợi.– Áp dụng KHKT vào sản xuất nông nghiệp, sử dụng giống mới, máy móc thiết bị hiện đại.– Nhà nước giảm thuế, tăng giá nông sản, tổ chức dịch vụ nông nghiệp…c. Thành tựu– Giá trị sản lượng nông nghiệp tăng trung bình 4 – 6%/ năm.– Một số nông phẩm có sản lượng đứng hàng đầu thế giới và ngày càng tăng.– Cơ cấu cây trồng thay đổi Ngành trồng trọt chiếm ưu thế. Sản phẩm đa dạng. Giảm tỉ lệ diện tích cây lương thực, tăng tỉ lệ diện tích cây công nghiệp, cây ăn KHẢO NGUỒN WIKIPEDIACác sản phẩm nông nghiệp chính lúa, lúa mỳ, khoai tây, lúa miến, lạc, chè, kê, lúa mạch, bông vải, hạt dầu, thịt lợn, Quốc đứng đầu thế giới về sản lượng nông sản. Chỉ khoảng một nửa lực lượng lao động của Trung Quốc làm việc trong ngành nông nghiệp, dù cho chỉ có 15,4% diện tích đất đai có thể canh tác Quốc có hơn 300 triệu nông dân, chiếm một phần hai lực lượng lao động. Phần lớn trong số họ canh tác trên những mảnh đất nhỏ bé nếu so với những nông trại Mỹ. Trên thực tế, tất cả đất canh tác đều được sử dụng để trồng cây lương thực, và Trung Quốc nằm trong nhóm các quốc gia sản xuất hàng đầu về lúa gạo, khoai tây, lúa miến, kê, lạc và thịt lợn. Các sản phẩm phi thực phẩm khác có bông vải, các loại sợi khác, hạt có dầu đã giúp Trung Quốc có được một tỷ lệ nhỏ trong doanh thu ngoại thương. Các mặt hàng nông sản xuất khẩu như rau, quả, cá, tôm cua, ngũ cốc và các sản phẩm từ ngũ cốc, các sản phẩm thịt được xuất khẩu sang Hồng Kông. Sản lượng thu hoạch cao nhờ canh tác tập trung, nhưng Trung Quốc hy vọng tăng sản lượng nông nghiệp hơn nữa thông qua các giống cây trồng được cải thiện, phân bón và công Phân bốĐồng bằng châu thổ các sông lớn là các vùng nông nghiệp trù phú của Trung Quốc. Các đồng bằng Đông Bắc, Hoa Bắc trồng nhiều lúa mì, ngô, củ cải đường. Nông sản chính của các đồng bằng Hoa Trung, Hoa Nam là lúa gạo, mía, chè, bông. III. Quan hệ Trung Quốc – Việt Nam1. Quan hệ nhiều lĩnh vực, trên nền tảng của tình hữu nghị và ổn định lâu Kim ngạch thương mại tăng nhanh. Bài giảng Địa lí khối 11 - Bài 10, Tiết 2 Kinh tế cộng hòa nhân dân Trung Hoa Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lí khối 11 - Bài 10, Tiết 2 Kinh tế cộng hòa nhân dân Trung Hoa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên Tài liệu đính kèmbai_giang_dia_li_khoi_11_bai Nội dung text Bài giảng Địa lí khối 11 - Bài 10, Tiết 2 Kinh tế cộng hòa nhân dân Trung HoaBÀI 10 CỘNG HÒA NHÂN DÂN TRUNG HOATRUNG QUỐC TIẾT 2 KINH TẾNội dung Mối quan hệ Các ngành Trung Quốc - Khái quát kinh tế Việt NamI. KHÁT QUÁT Trung Quốc 1,357 1 9,240 2 6,807 85Năm 2000 2002 2003 2004 2005 2011 GDPtỉ USD GDP/NGƯỜI 855,9 988,8 đồ cơ cấu kinh tế của Trung Quốc Đv% năm 1990 Năm 2014 24% 34% nông nghiệp 42% công nghiệp dịch vụII. CÁC NGÀNH KINH TẾ 1. CÔNG NGHIỆP Bản đồ thể hiện sự phân bố công nghiệp Trung QuốcSản lượng thép xuất khẩu của Trung QuốcSản lượng ô tô sản xuất, lắp ráp năm 2015 trên toàn thế giới, phân theo quốc gia nguồn OICACÔNG NGHIỆP Điều kiện phát triển - Nguồn TNKS đa dạng và phong phú - Nguồn lao động dồi dào - Khoa học – kĩ thuật phát triển Biện pháp - Tăng cường thu hút vốn đầu tư, đầu tư trọng điểm. - Nhập trang thiết bị, ứng dụng KH-KT vào các ngành CN. - Thay đổi cách quản lí - Mở cửa, tăng cường trao đổi hàng hóa. Thành tựu - Sản lượng tăng, nhiều sản phẩm đứng đầu thế giới Cơ cấu ngành đa dạng,các ngành chính như sản xuất ô tô, hóa dầu, điện tử, xây dựng, chế tạo máy Phân bố - Tập trung chủ yếu ở miền Đông2. NÔNG NGHIỆP 2. NÔNG NGHIỆP Bản đồ phân bố sản xuất nông nghiệp của Trung QuốcSản lượng lúa gạo của 1 số nước Châu Á so với thế giới năm 200310 nước dẫn đầu về sản lượng thịt gà trên thế giới Nguồn USDA, Livestock and Poultry Wourld Markets and Trade, 20155 nước dẫn đầu về sản lượng lúa mì năm 2016 ĐV triệu tấn/năm nguồn TTM Nước Sản lượng Thứ bậc Trung Quốc 1 Ấn Độ 2 Mỹ 3 Pháp 4 Nga 5Sản xuất nông nghiệp Trung QuốcNông nghiệp Điều kiện - Nhiều đồng bằng rộng lớn, màu mỡ, nhiều sông ngòi lớn. phát triển - Nhiều đồng cỏ, nguồn lao động dồi dào. - Khoa học-kĩ thuật cao. Biện pháp - Giao quyền sử dụng đất, khoán đất cho dân. - Xây dựng cơ sở vật chất, hạ tầng, giao thông, thủy lợi. - Áp dụng KH-KT. - Miễn thuế cho dân. Thành tựu - Cơ cấu các loại nông sản phong phú và đa dạng. - Trồng trọt chiếm ưu thế hơn chăn nuôi - Sản lượng nông sản tăng, nhiều loại đứng đầu thế giới lương thực Phân bố - tập trung chủ yếu ở miền ĐôngIII. Mối quan hệ Trung Quốc - Việt NamCâu 1 Công nghiệp Trung Quốc tập trung vào những ngành nào là chủ yếu? A. Hóa dầu, sản xuất ô tô, chế tạo máy, điện tử, xây dựng. B. Cơ khí, điện tử, xây dựng, dệt may, đóng tàu. C. Dệt may, điện tử, sản xuất ô tô, chế tạo máy, hóa chất. ĐÁP ÁN ĐÚNG ACâu 2 Các trung tâm CN rất lớn của Trung Quốc là A. Bắc Kinh, Bao Đầu, Thẩm Dương, Cáp Nhĩ Tân. B. Thượng Hải, Bắc Kinh, Trùng Khánh, Vũ Hán. C. Bắc Kinh, Thượng Hải, Cáp Nhĩ Tân, Vũ Hán. ĐÁP ÁN ĐÚNG BCâu 3 Các sản phẩm nông nghiệp nào của Trung Quốc đứng đầu thế giới? A. Lúa gạo, cao su, thịt lợn B. Lúa mì, khoai tây, thịt bò C. Lương thực, bông, thịt lợn ĐÁP ÁN ĐÚNG CCâu 4 Bình quân lương thực đầu người của Trung Quốc là do A. Dân số đông nhất thế giới B. Năng suất cây lương thực thấp C. Diện tích chỉ khoảng 100 triệu ha ĐÁP ÁN ĐÚNG A

bài 10 cộng hòa nhân dân trung hoa tiết 2