Trắc nghiệm Toán lớp 4 Chia một số cho một tích (có đáp án) Câu 1 : Khi chia một số cho một tích hai thừa số, ta có thể chia số đó cho một thừa số, rồi lấy kết quả tìm được chia tiếp cho thừa số kia. Đúng hay sai?
Lưu ý: Phần bài học, một số chia cho một tích chỉ có hai thừa số. Nếu tích có 3, 4, 5,…thừa số ta vẫn áp dụng tương tự. Có thể lấy số đó chia cho bất kì thừa số nào, rồi lấy kết quả tìm được sau mỗi lần chia đem chia cho thừa số tiếp theo.
Đáp số: 30m vải. Giải bài tập SGK Toán 4 trang 79 giúp các em học sinh lớp 4 xem gợi ý giải các bài tập của bài Chia một tích cho một số của Chương 2 Toán 4. Với từng lời giải Toán lớp 4 rất chi tiết trong bài viết dưới đây sẽ giúp các em ôn tập, củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải Toán 4 thật thành thạo. Giải bài tập Toán 4 trang 79
Luyện tập trang 78 SGK Toán 4. Chia một số cho một tích. Chia một tích cho một số. Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0. Chia cho số có hai chữ số. Chia cho số có hai chữ số (tiếp theo) - Tiết 1 - Phần 3 - Toán 4. Luyện tập trang 83 SGK Toán 4. Chia cho số có hai chữ số (tiếp
a. 28 : (7 x 2) = 28 : 7 : 2 = 4 : 2 = 2. Đ. Thử tài của bạn. Chọn chữ cái trước câu đúng! 1. Khi chia một số cho một tích hai thừa số, ta có thể: Chia số đó cho một thừa số, rồi lấy kết quả tìm được nhân tiếp cho thừa số kia. Nhân số đó cho một thừa số, rồi lấy kết
Vay Tiền Nhanh. CHIA MỘT SỐ CHO MỘT TÍCH Tính giá trị của biếu thức a 50 2 X 5; b 72 9 X 8; c 28 7 X 2. Giải Cách 1 50 2 X 5 = 50 10 = 5 Cách 2 50 2 X 5 = 50 2 5 = 25 5 = 5 Cách 1 72 9 X 8 = 72 72 = 1 Cách 2 12 9x8 = 72 9. 8 = 8 8 = 1 Các/i 1 28 7 X 2 = 28 14 = 2 Cách 2 28 7 x'2 = 28 7 2 = 4 2 = 2. Chuyển mỗi phép chia sau đây thành phép chia một số chia cho một tích rồi tính theo mẫu Mẫu 60 15 = 60 5 X 3 = 60 5 3 = 12 3 = 4. a 80 40; b 150 50; c 80 16. Giải 80 40 = 80 4 X 10 = 80 4 10 = 20 10 = 2 150 50 = 150 10 X 5 = 150 10 5 = 15 5 = 3 80 16 = 80 8 X 2 = 80 8 2 = 10 2 = 5. Có 2 bạn học sinh, mỗi bạn mua 3 quyển vở cùng loại và tất cả phải trả 7200 đồng. Tính giá tiền của mỗi quyển vở. Giải Cách 1 Sô" vở cả hai bạn đã mua 3x2 = 6 quyển vở Giá tiền mỗi quyến vở là .7200 6 = 1200đồng Cách 2 Số tiền mỗi bạn phải trả 7200 2 = 3600 đồng Giá mỗi quyển vở là 3600 3 = 1200 đồng Đáp sô' 1200 đồng.
Kiến thức cần nhớ a Tính và so sánh giá trị của các biểu thức 9 × 15 3 9 × 15 3 9 3 × 15 Ta có 9 × 15 3 = 135 3 = 45 9 × 15 3 = 9 × 5 = 45 9 3 × 15 = 3 × 15 = 45 Vậy 9 × 15 3 = 9 x 15 3 = 9 3 × 15 b Tính và so sánh giá trị của các biểu thức 7 x 15 3 và 7 x 15 3 Ta có 7 x 15 3 = 105 3 = 35 7 × 15 3 = 7 × 5 = 35 Vậy 7 x 15 3 = 7 x 15 3 Khi chia một tích hai thừa số cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó nếu chia hết, rồi nhân kết quả với thừa số kia. Giải bài tập Sách giáo khoa Bài 1 Tính bằng hai cách a 8 × 23 4 ; b 15 × 24 6. Hướng dẫn giải Cách 1 Thực hiện tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau. Cách 2 Áp dụng cách chia một số cho một tích Khi chia một tích cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó nếu chia hết, rồi nhân kết quả với thừa số kia. a × b c = a c × b = a × b c a Cách 1 8 × 23 4 = 184 4 = 46 Cách 2 8 × 23 4 = 8 4 × 23 = 2 × 23 = 46 b Cách 1 15 × 24 6 = 360 6 = 60 Cách 2 15 × 24 6 = 15 × 24 6 = 15 × 4 = 60. Bài 2 Tính bằng cách thuận tiện nhất 25 × 36 9 Hướng dẫn giải Ta thấy 36 chia hết cho 9, do đó để thực hiện phép tính 25 × 36 9 ta có thể lấy 25 nhân với phép chia 36 9. 25 × 36 9 = 25 × 36 9 = 25 × 4 = 100 Bài 3 Một cửa hàng có 55 tấm vải, mỗi tấm dài 30m30m. Cửa hàng đã bán được 1515 số vải. Hỏi cửa hàng đó bán được bao nhiêu mét vải? Hướng dẫn giải Tính số mét vải cửa hàng có ta lấy độ dài của một tấm vải nhân với số tấm vải. Tính số mét vải cửa hàng đã bán ta lấy số mét vải cửa hàng có chia cho 55. Bài giải Số mét vải cửa hàng có là 30×5 = 150 m Cửa hàng đã bán số mét vải là 150 5 = 30 m Đáp số 30m vải.
CHIA MỘT SỐ CHO MỘT TÍCH KIẾN THỨC CẦN NHỚ Khi chia một sô' cho một tích hai thừa số, ta có thể chia số đó cho một thừa số, rồi lấy kết quả tìm được chia tiếp cho thừa số kia. a b X c = a b c = a c b Ví dụ Ta có 24 3 X 2 = 24 6 =4 243 2 =82 =4 24 2 3 = 12 3 =4 Vậy 24 3 X 2 = 24 3 2 = 24 2 3 HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP ❖ Bài 1 Tính giá trị của biểu thức a 50 2 X 5 a b 72 9 X 8 c 28 7 X 2 1 50 2 X 5 = 50 = 25 Giải 2 5 5 = 5 b 72 9 X 8 = 72 9 8 = 8 8 = 1 c 28 7 X 2 = 28 7 2 = 4 2 = 2 Lưu ý Các em chưa học chia cho số có hai chữ số nên ta phải tính giá trị biểu thức theo cách trên. & Bài 2 Chuyển mỗi phép chia sau đây thành phép chia một số chia cho một tích rồi tính theo mẫu Mẫu 60 15 = 60 5 X 3 = 60 5 3 = 12 3 = 4 a 80 40 b 150 50 c 80 16 Giải 80 40 = 80 8 X 5 = 80 8 5 = 10 5 =2 150 50 = 150 5 X 2 X 5 =,150 5 2 5 = 30 2 5 = 15 5 =3 Giải bài tập toán 4 - Tập 1 - 1? 80 16 = 80 8 X 2 = 80 8 2 = 10 2 =5 Lưu ý Có nhiều cách giải khác nhau tùy thuộc vào việc viết sô' chia dưới dạng tích của hai sô' có một chữ số. 80 40 = 80 4 X 2 X 5 = 80 4 2 5 = 20 2 5 = 10 5 =2 ❖ Bài 3 Có 2 bạn học sinh, mỗi bạn mua 3 quyển vở cùng loại và tất cả phải trả 7200 đồng. Tính giá tiền mỗi quyển vở. Cách 1 Sô' quyển vở 2 bạn học sinh mua là 3x2 = 6 quyển vở Giá tiền mỗi quyển vở là 7 2006 = 1 200 đồng Cách 2 Sô' tiền một bạn học sinh phải trả là 7 200 2 = 3 600 đồng Giá tiền mỗi quyển vở là 3 600 3 = 1 200 đồng Cách 3 Giá tiền mỗi quyển vở là 7 200 3 X 2 = 1 200 đồng Đáp số 1200 đồng BÀI TẬP TƯƠNG Tự ty Bài 1 Tính giá trị biểu thức a 540 3 X 6 b 540 3 6 c 540 6 3 ty Bài 2 Tính theo mẫu bài 2 trang 78 trong SGK Toán 4 a 150 30 b 80 20 c 75 15 đ 180 60
1. Ổn định2. KTBC-GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập 1b,4b và kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS Đặt tính rồi tính359361 9 = 39929; 238057 8 = 29757 dư 1-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm Bài mớia Giới thiệu bài -Giờ học toán hôm nay các em sẽ được làm quen với tính chất một số chia cho mọát Giới thiệu tính chất một số chia cho một tích * So sánh giá trị các biểu thức-Ghi lên bảng ba biểu thức sau24 3 x 224 3 224 2 3-Cho HS tính giá trị của các biểu thức các em hãy so sánh giá trị của ba biểu thức trên?-Vậy ta có 24 3 x 2 = 24 3 2 = 24 2 3* Tính chất một số chia cho một tích-Biểu thức 24 3 x 2 có dạng như thế nào?-Khi thực hiện tính giá trị của biểu thức này em làm như thế nào?-Em có cách tính nào khác mà vẫn tìm được giá trị của 24 3 x 2 = 4?-3 và 2 là gì trong biểu thức 24 3 x 2?-Vậy khi thực hiện tính một số chia cho một tích ta có thể lấy số đó chia cho một thừa số của tích, rồi lấy kết quả tìm được chia cho thừa số kia .c Luyện tập, thực hành Bài 1a,b-Bài tập yêu cầu chúng làm gì?-GV khuyến khích HS tính giá trị của biểu trong bài theo 2 cách khác cho HS nhận xét bài làm của bạn trên 50 2 x 5 = 5 ; b 72 9 x 8 = 1-GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 -Gọi HS đọc yêu cầu của viết lên bảng biểu thức 60 15 và cho HS đọc biểu các em hãy suy nghĩ làm thế nào để chuyển phép chia 60 15 thành phép chia một số cho một tích Gợi ý 15 bằng mấy nhân mấy.-GV nêu Vì 15 = 3 x 5nên ta có 60 15 = 60 3 x 5-Các em hãy tính giá trị của 60 3 x 5-GV nhận xét bài làm của HS và hỏi Vậy 60 15 bằng bao nhiêu?-GV cho HS tự làm tiếp phần a của nhận xét và cho điểm HS. Bài 3-Gọi HS đọc đề bài toán-GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán-Hỏi Hai bạn mua bao nhiêu quyển vở?-Vậy giá của mỗi quyển vở là bao nhiêu tiền?-Vậy ngoài cách giải trên bạn nào có cách giải nhận xét và yêu cầu HS trình bày bài giải vào giảiSố quyển vở cả hai bạn mua là3 x 2 = 6 quyểnGiá tiền của mỗi quyển vở là7 200 6 = 1 200 đồngĐáp số 1 200 đồng-Cho HS đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau, GV chấm VBT của một số Củng cố, dặn dò-Nhận xét tiết dò HS làm bài tập 1c; 2b,c và chuẩn bị bài sau-4 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của * 403 494 – 16 415 7 = 387 079 7= 55 297*403494 – 16415 7 = 403494 7 – 16415 7= 57 642 – 2345= 55 297-HS nghe giới thiệu đọc các biểu HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở trị của ba biểu thức trên bằng nhau và cùng bằng 24 .-Có dạng là một số chia cho một tích 3 x 2 = 6 rồi lấy 24 6 = 4-Lấy 24 chia cho 3 rồi chia tiếp cho 2 Lấy 24 chia cho 2 rồi chia tiếp cho 3.-Là các thừa số của tích 3x 2.- HS nghe và nhắc lại kết luận Khi chia một số cho một tích hai thừa số, ta có thể chia số đó cho một thừa số, rồi lấy kết quả tìm được chia tiếp cho thừa số giá trị của biểu 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 phần, cả lớp làm bài vào nhận xét và đổi chéo vở để kiểm tra bài của đọc yêu cầu đề thực hiện yêu suy nghĩ và nêu 60 15 = 60 3x 5.-HS nghe tính60 3 x 5 = 60 3 5 = 20 5 = 460 5 x 3 = 60 5 3 = 12 3 = 4 - 60 15 = 80 40 = 80 4 x 10= 80 4 10= 20 10 = 2-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của HS đọc đề HS tóm tắt trước x 2 = 6 quyển vở-7200 6 = 1200 đồng-HS phát biểu ý làm bài có thể giải bài toán sauBài giảiSố tiền mỗi bạn phải trả là7 200 2 = 3 600 đồngGiá tiền của mỗi quyển vở là3 600 3 = 1 200 đồngĐáp số 1 200 đồng-HS.
Toán lớp 4 chia một tích cho một số là tính chất quan trọng trong dạng bài tính giá trị của biểu thức. Hãy cùng bước vào bài học của để trang bị kiến thức cho mình nhé! Toán lớp 4 chia một tích cho một số là tính chất quan trọng trong dạng bài tính giá trị của biểu thức. Sau đây, Vuihoc sẽ giới thiệu đến các em phần kiến thức lí thuyết và một số bài tập ôn luyện. Đây là một trong những nội dung quan trọng có thể áp dụng trong rất nhiều dạng bài tập. Vì vậy, các em hãy chú ý học tập nhé! 1. Ví dụ về bài toán lớp 4 chia một tích cho một số Ví dụ Sau khi thực hiện phép tính, các em rút ra được nhận xét sau Khi chia một tích hai thừa số cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó nếu chia hết, rồi nhân kết quả với thừa số kia. 2. Hai cách chia một tích cho một số Cách 1 Tính kết quả của tích trước sau đó lấy kết quả chia cho số chia Cách 2 Khi chia một tích 2 thừa số cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó nếu chia hết, rồi nhân kết quả với thừa số kia. Công thức tổng quát A x B C = A x B C = A C x B 3. Bài tập vận dụng chia một tích cho một số Có hướng dẫn giải + đáp án Một số dạng bài tập vận dụng chia một tích cho một số Bài 1 Tính bằng hai cách a 72 x 2 8 b 144 x 10 12 Bài 2 Tính bằng cách thuận tiện nhất 121 x 100 11 Bài 3 Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài là 450m, chiều rộng là 300m. Bác nông dân chia mảnh vườn đó thành 9 luống bằng nhau để trồng các loại rau khác nhau. Hỏi mỗi luống rộng bao nhiêu mét vuông? Hướng dẫn chi tiết và đáp án Bài 1 Áp dụng tính chất chia một tích cho một số để tính bằng 2 cách a 72 x 2 8 Cách 1 72 x 2 8 = 144 8 = 18 Cách 2 72 x 2 8 = 72 8 x 2 = 9 x 2 = 18 b 144 x 10 12 Cách 1 144 x 10 12 = 1440 12 = 120 Cách 2 144 x 10 12 = 144 12 x 10 = 12 x 10 = 120 Bài 2 Để tính bằng cách thuận tiện, các em hãy xét xem trong 2 thừa số có thừa số nào chia hết cho số thứ 3 hay không. Ta thấy 121 chia hết cho 11 121 x 100 11 = 121 11 x 100 = 11 x 100 = 1100 Bài 3 Để giải bài toán, đầu tiên các em hãy tính diện tích của mảnh vườn. Sau đó, tính tiếp được diện tích mỗi luống được chia ra. Diện tích mảnh vườn hình chữ nhật đó là 450 x 300 =135000 m2 Mỗi luống rau rộng số mét vuông là 135000 9 = 15000 m2 Đáp số 15000 m2 4. Bài tập tự luyện toán lớp 4 chia một tích cho một số Có đáp án Bài tập tự luyện Bài 1 Tính bằng 2 cách a 80 x 123 8 b 1254 x 56 7 c 81 x 56 9 d 1500 x 780 60 Bài 2 Tính giá trị biểu thức sau bằng 3 cách 32 × 24 4 Bài 3 Tính bằng cách thuận tiện nhất 100 x 38240 40 Bài 4 Một cửa hàng hải sản có 10 thùng tôm đông lạnh, mỗi thùng nặng 30 kg. Trong một ngày, cửa hàng bán được 1 /5 số kg tôm. Hỏi cửa hàng bán được bao nhiêu ki lô gam tôm? Đáp án Bài 1 a 1230 b 10032 c 504 d 19500 Bài 2 192 Bài 3 95600 Bài 4 60 kg tôm. 5. Giải bài tập sách giáo khoa toán lớp 4 chia một tích cho một số Bài 1. Tính bằng hai cách a 8 × 23 4 b 15 × 24 6 Đáp án Các em có thể tính như sau a 8 × 23 4 = ? Cách 1 8 × 23 4 = 184 4 = 46 Cách 2 8 × 23 4 = 8 4 × 23 = 2 × 23 = 46 b 15 × 24 6 = ? Cách 1 15 × 24 6 = 360 6 = 60 Cách 2 15 × 24 6 = 15 × 24 6 = 15 × 4 = 60 Bài 2. Tính bằng cách thuận tiện nhất 25 × 36 9 Đáp án 25 × 36 9 = 25 × 36 9 = 25 × 4 = 100 Bài 3. Một cửa hàng có 5 tấm vải, mỗi tấm dài 30m. Cửa hàng đã bán được 1/5 số vải. Hỏi cửa hàng đã bán được bao nhiêu mét vải? Đáp án Số mét vải cửa hàng có là 30 × 5 = 150 m Cửa hàng đã bán số mét vải là 150 5 = 30 m Đáp số 30m vải. Trên đây, Vuihoc đã hướng dẫn cho các em cách giải một vài dạng bài tập về nội dung Toán lớp 4 chia một tích cho một số. Hãy áp dụng kiến thức này để tính giá trị biểu thức nhanh hơn, tìm ra cách tính thuận tiện nhất. Từ đó rút ngắn thời gian giải bài tập mà vẫn đảm bảo độ chính xác. Chúc các em học tập tiến bộ mỗi ngày!
toán lớp 4 chia một số cho một tích