SV521DH/TH. Loại. SV521DH: lu rung 1 trống trơn. SV521TH: Trống vấu chân cừu. Trọng lượng vận hành. 11 130 / 11 470 kg. Chiều rộng trống. 2 970 mm. Tiêu chuẩn khí thải. Tốc độ về tối đa chất nhận được đối với xe máy chuyên dùng, xe thêm máy (kể cả xe sản phẩm công nghệ điện) và những loại xe tương tự như trên đường đi bộ (trừ con đường cao tốc) không được quá quá từng nào km/h ? 1- 50 km/h. 2- 40 km/h. 3- 60 km/h. Nhấp coi đáp án Theo nghiên cứu của Bộ Giao thông vận tải trình các cấp có thẩm quyền, dự án đường sắt tốc độ cao trên trục Bắc - Nam có quy mô đầu tư là đường đôi, khổ 1.435mm, điện khí hóa, chiều dài 1.545km, tốc độ khai thác tối đa khoảng 320km/h. Đoàn tàu sử dụng công nghệ động lực phân tán. ‎"Bắt đầu các pha nguy hiểm theo dõi không thể tốc độ tối đa và đua tức giận ổ 3D trong này xe cực đoan và GT trò chơi năm 2020! Thưởng thức các pha nguy hiểm ma quái, stunts ca khúc bất khả thi và các pha nguy hiểm tốc độ cực đoan tất cả trong một diễn viên đóng thế và GT đua khắc nghiệt game. Chơi… Hạn chế chiều ngang của xe và hàng. Hạn chế chiều dài của xe và hàng. 15. Bạn xử lý như thế nào trong trường hợp này? Người lái xe phải giảm tốc độ thấp hơn tốc độ tối đa cho phép đến mức cần thiết, chú ý quan sát và chuẩn bị sẵn sàng những tình huống có Vay Tiền Nhanh. Tốc độ tối đa của các loại xe khi tham gia giao thông năm 2023 Hình từ internet 1. Tốc độ tối đa của xe máy xe mô tô khi tham gia giao thông - Tốc độ tối đa của xe máy trong khu vực đông dân cư + Đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên 60 km/h. + Đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới 50 km/h. - Tốc độ tối đa của xe máy ngoài khu vực đông dân cư + Đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên 70 km/h. + Đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới 60 km/h. 2. Tốc độ tối đa của xe gắn máy khi tham gia giao thông Tốc độ tối đa của xe gắn máy khi tham gia giao thông là không quá 40 km/h. 3. Tốc độ tối đa của xe ô tô khi tham gia giao thông - Tốc độ tối đa của xe ô tô trong khu vực đông dân cư trừ đường cao tốc + Đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên 60 km/h. + Đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới 50 km/h. - Tốc độ tối đa của xe ô tô ngoài khu vực đông dân cư trừ đường cao tốc Loại xe Tốc độ tối đa km/h Đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên Đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới Xe ô tô con, xe ô tô chở người đến 30 chỗ trừ xe buýt; ô tô tải có trọng tải nhỏ hơn hoặc bằng 3,5 tấn. 90 80 Xe ô tô chở người trên 30 chỗ trừ xe buýt; ô tô tải có trọng tải trên 3,5 tấn trừ ô tô xi téc. 80 70 Ô tô buýt; ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc; ô tô chuyên dùng trừ ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông. 70 60 Ô tô kéo rơ moóc; ô tô kéo xe khác; ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông, ô tô xi téc. 60 50 - Tốc độ tối đa của xe ô tô trên đường cao tốc không vượt quá 120 km/h. Căn cứ pháp lý Điều 6, 7, 8, 9 Thông tư 31/2019/TT-BGTVT. XEM THÊM Mức phạt lỗi chạy quá tốc độ đối với ô tô, xe máy năm 2022 TẠI ĐÂY Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email info Xe Thứ hai, 22/5/2017, 1056 GMT+7 Nếu đạp hết ga với số lùi, tùy vào từng loại xe, tốc độ có thể lên tới hơn 60 km/h, tương đương số 1. Số lùi chủ yếu sử dụng khi phải đỗ xe, còn lại hầu hết các trường hợp lưu thông trên đường công cộng bằng số lùi đều là trái luật. Nhưng nếu mang xe ra khỏi đường công cộng và thử đạp lút ga khi cài số lùi, xe sẽ chạy được bao nhiêu km/h? Theo thử nghiệm của nhiều người, tốc độ tối đa khi chạy bằng số lùi được khoảng gần 70 km/h. Con số này có thể thay đổi tùy từng xe. Trong thử nghiệm trên, tài xế đạt tới khoảng 65 km/h trên chiếc Ford Fusion. Đây là tốc độ tương đương số 1 khi chạy tiến. Thực tế hầu hết các hãng đều thiết kế số lùi có tỷ số truyền tương đương số 1, bởi lẽ số lùi không vì mục tiêu tốc độ, mà ở khả năng phản ứng nhanh với chân ga, lực kéo khỏe, nhất là khi phải lùi lên dốc. Xem thử nghiệm chạy lùi khác trên xe bán tải Chevrolet Silverado. Minh Hy Video Youtube A. THÔNG TIN SẢN PHẨM 1. THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA XE LU HAMM 3516 TRỌNG LƯỢNG Trọng lượng vận hành với ROPS kg 15 535 Trọng lượng vận hành tối đa kg 18 810 Tải trên trục, trước / sau kg 9 305 / 6 450 Tải tĩnh phân bổ trên trống trước kg/cm Phân loại theo tiêu chuẩn pháp / VM4 KÍCH THƯỚC MÁY Chiều dài tổng thể L mm 6 075 Chiều cao tổng thể H mm 3 020 Chiều cao vận chuyển, nhỏ nhất HI mm 2 290 Khoảng cách 2 cầu mm 3 090 Chiều rộng tổng thể B mm 2 270 Khoảng sáng gầm, tâm xe mm 375 Bán kính xoay vòng, bên trong mm 4 360 Góc lái, trước / sau ° 31 / 27 KÍCH THƯỚC TRỐNG LU Chiều rộng trống lu, trước X mm 2 140 Đường kính trống lu, trước mm 1 504 Chiều dày trống lu, trước mm 30 Loại trống lu, trước Trống trơn KÍCH THƯỚC LỐP Cỡ lốp, sau AW 12 PR ĐỘNG CƠ DIESEL Hãng sản xuất DEUTZ Phiên bản TCD 2012 L06 2V Số xy lanh 6 Công suất định mức ISO 14396 kW/PS/rpm / 2 300 Công suất định mức SAE J1349 kW/PS/rpm / / 2300 Tiêu chuẩn khí thải EU Stage IIIA / EPA Tier 3 HỆ THỐNG DẪN ĐỘNG Vận tốc làm việc km/h 0 - / 0 - / 0 - Tốc độ di chuyển km/h 0 - Khả năng leo dốc, bật/tắt rung % 47 / 52 HỆ THỐNG RUNG Tần số rung, trước I/II Hz 30 / 40 Biên độ rung, trước I/II mm / Lực li tâm, trước I/II kN 256 / 215 HỆ THỐNG LÁI Góc chênh +/- ° 10 Kiểu lái Kiểu khớp xoay DUNG TÍCH THÙNG NHIÊN LIỆU Thùng nhiên liệu lít 290 ĐỘ ỒN Độ ồn LWA, lý thuyết dbA 105 Độ ồn LWA, thực tế dbA 103 2. CÁC TRANG BỊ CHO XE LU HAMM 3516 Lưu ý trang bị tiêu chuẩn hay tùy chọn còn tùy thuộc vào tiêu chuẩn của từng quốc gia. Vui lòng liên hệ với chúng tôi để được giải đáp. TRANG BỊ TIÊU CHUẨN Cụm điều khiển và màn hình. Đèn báo và các công tắc. Khoang vận hành với lối vào hai bên. Khung xe chống rung lắc. Ghế ngồi có thể di chuyển trước sau. 1 cần điều khiển đa chức năng. Vô lăng chỉnh nghiêng. Trợ lái thủy lực. Khớp nối 3 điểm. Be gạt đất cân chỉnh được. Mái che bằng composite, được gia cố thêm bằng sợi thủy tinh có thể gập lại được. Bảng che cho taplo điều khiển. Đồng hồ công tơ mét. Bổ sung thêm lọc nhiên liệu thô. Màn hình hiển thị tần số rung. Cảm biến tốc độ động cơ. Đèn làm việc. Còi báo đi lùi. Cảm biến đo tốc độ động cơ. Các trang bị bảo vệ đường ống thủy lực. TRANG BỊ TÙY CHỌN Cabin mới 100% nhập khẩu trực tiếp từ nhà máy tại Đức. Máy lạnh lắp ráp tại Việt Nam, chất lượng và bảo hành theo tiêu chuẩn. Đồng hồ đo độ đầm chặt HCM lắp chờ sẵn. Bộ điều khiển ghi dữ liệu thông qua vệ tinh. Các đầu nối ống thủy lực. Áo chân cừu. Đèn tín hiệu xoay. Chụp bảo vệ đèn. 3. CÁC ƯU ĐIỂM NỔI BẬT TRÊN LU HAMM 3516 Xe lu rung Hamm 3516 loại 1 trống trơn thuộc Series 3000 đến từ Đức, là một trong những hãng sản xuất máy xây dựng chất lượng hàng đầu thế giới. Thiết bị này thường được sử dụng để đầm nén, gia cố đất nền trong các công trình xây dựng, mạng lưới giao thông hiện đại. Gia cố nền móng cho các công trình nhà cửa, xây dựng bờ kè, sườn dốc.. Dòng sản phẩm đón nhận rất nhiều sự yêu thích và phản hồi tích cực trên toàn thế giới. Bởi sự kết hợp hoàn hảo giữa các yếu tố như vận hành mạnh mẽ, thân thiện với người sử dụng, khả năng đầm chặt nhanh, tối ưu, mang lại nhiều lợi ích kinh tế cho doanh nghiệp. Việc bảo trì trên lu Hamm 3516 được hoàn thành nhanh chóng do khoang động cơ được bố trí hợp lý, giúp kỹ thuật viên dễ dàng tiếp cận để kiểm tra và bảo trì. Nắp capo được đóng mở thông minh, cung cấp 1 không gian rộng rãi thoải mái để kiểm tra tình trạng động cơ dễ dàng hơn. Thêm nữa, dù đứng ở 1 bên máy lu Hamm, bạn vẫn có thể nhìn thấy, tiếp cận và kiểm tra tất cả các chi tiết máy. Động cơ DEUTZ 6 xy lanh mạnh mẽ được hãng trang bị trên xe lu Hamm 3516, cung cấp sức mạnh vượt trội để dẫn động tới tất cả các bộ phận. Đồng thời động cơ này cũng cung cấp đủ lực để đầm nén hiệu quả ngay cả khi phải hoạt động trong các điều kiện làm việc khắc nghiệt. Lu rung Hamm 3516 được sản xuất tuân thủ theo tiêu chuẩn khí thải EU Stage IIIA / EPA Tier 3, tiết kiệm nhiên liệu, hạn chế ô nhiễm môi trường Hơn nữa, luồng không khí làm mát thông minh cho phép lu Hamm 3516 có thể vận hành ngay cả trong môi trường có nhiệt độ cao. Một bộ lọc nhiên liêu thô cũng được lắp thêm, nhằm loại bỏ nước dư thừa trong nhiên liệu, bảo đảm động cơ luôn hoạt động bình thường, không bị hư hỏng, gia tăng tuổi thọ động cơ. Bên cạnh đó, Hamm còn cung cấp cho khách hàng một số hệ thống bảo trì thông minh như Hệ thống WIDIAG cho phép các kỹ thuật viên dịch vụ của WIRTGEN GROUP đọc được nhật ký dữ liệu của xe lu tại công trường. Trong trường hợp có lỗi, các kỹ thuật viên có thể kịp thời hỗ trợ và giải quyết vấn đề cho khách hàng một cách nhanh chóng, kịp thời. Hệ thống WIDOS cung cấp cho bạn giải pháp giúp tối ưu hiệu suất máy cùng lợi ích kinh tế một cách tốt nhất. WIDOS là hệ thống bao gồm tất cả các danh mục phụ tùng, các hướng dẫn hệ thống thủy lực, hệ thống điện, dữ liệu máy. Cùng các tài liệu liên quan, hướng dẫn an toàn, hình ảnh linh kiện và tài liệu dịch vụ bằng nhiều ngôn ngữ được lưu trên giấy và trên CD. WITOS là hệ thống quản lý máy thông minh của WIRTGEN GROUP thông qua vệ tinh, giúp giám sát hoạt động của cả mạng lưới máy và dịch vụ một cách hiệu quả. Một thẻ SIM cho phép dữ liệu máy được truyền tự động đến các chuyên gia dịch vụ của WIRTGEN GROUP. Họ xác định thời gian tối ưu cho công việc bảo trì cần thiết và giải quyết các công việc sắp tới. Nhờ vậy mà có thể tận dụng hết được khả năng làm việc của xe lu Hamm, loại bỏ thời gian máy không hoạt động. Cũng như quản lý chặt chẽ hoạt động, phát huy tối đa hiệu quả làm việc của các máy trong cùng một khu vực, tiết kiệm nhiên liệu, thời gian, chi phí vận hành. Xe lu rung Hamm 3516 là sự kết hợp hoàn hảo giữa thiết kế hiện đại cùng hệ thống kỹ thuật cơ khí hiện đại giúp cho việc đầm nén vật liệu bằng lu Hamm 3516 nhanh chóng đạt đến độ K tuyệt đối. Khả năng làm việc của lu rung Hamm 3516 đã được kiểm chứng và công nhận trên nhiều công trường xây dựng trong suốt nhiều năm qua. Một trong những ưu điểm nổi bật của dòng này là khả năng leo dốc mạnh mẽ. Tùy thuộc vào từng model và cấu hình mà chúng có khả năng leo dốc tới 60% 2 cầu. Có thể khẳng định rằng, công tác đầm nén luôn đạt hiệu quả cao tại những nơi mà xe lu Hamm làm việc. Trục bánh xe sau được trang bị bộ vi sai trống trượt. Thiết kế mới trên lu Hamm 3516 giúp tăng khả năng quan sát xung quanh lên mức tối đa. Điều này cung cấp cho thợ vận hành góc nhìn rõ ràng toàn trống lu tại bất kỳ thời điểm nào. 2 bánh sau và không gian phía sau xe lu cũng được nhìn thấy toàn bộ thông qua thiết kế hạ thấp nắp capo, giảm độ dốc của nó và bố trí lại vị trí ống xả cho phù hợp Ghế lái thoải mái, có thể điều chỉnh lên xuống phù hợp với thể trạng người lái. Dòng xe lu Hamm Seri 3000 được thiết kế tiêu chuẩn với không gian của sàn thao tác rộng tối đa. Điều này cho phép thợ vận hành xe lu rung có thể làm việc với sự tập trung cao độ trong suốt thời gian dài. Xe lu rung 3516 trang bị bảng điều khiển được thiết kế thân thiện cho thợ vận hành, thông qua hệ thống icon dễ hiểu. Hãng luôn thiết kế sản phẩm với tiêu chí hướng tới nhu cầu khách hàng, vì thế mà các sản phẩm luôn hướng tới sự tối ưu hóa hiệu quả và vận hành thoải mái. Điều khiển di chuyển được thực hiện qua 2 cần ở 2 bên ghế ngồi. Công tắc kích hoạt chế độ rung cũng được lắp đặt trên cần điều khiển. Vì thế 2 chức năng hay dùng nhiều nhất cùng nằm trên 1 cần điều khiển, mang lại hiệu quả vận hành ngay cả khi thực hiện cài thao tác chỉ bằng 1 tay. Ngoài ra người vận hành còn nắm được tình trạng hoạt động của máy như số giờ làm việc, mức nhiên liệu, độ chặt nền... Ngoài ra, xe lu Hamm 3516 còn sở hữu các ưu điểm nổi trội khác như - Mái che làm bằng composite chống nhiệt, được trang bị tiêu chuẩn giúp che nắng, che mưa. - Động cơ thông minh, mạnh mẽ với 6 xy lanh, tiết kiệm nhiên liệu, làm mát bằng dung dịch, hạn chế mức ồn động cơ. - Cảnh báo an toàn khi động cơ bị quá nhiệt và áp suất nhớt thấp. - Thùng nhiên liệu dung tích lớn cho phép thời gian vận hành lâu hơn, tránh mất nhiều thời gian dừng máy để tiếp liệu. - Xe lu Hamm 3516 có 2 tần số rung, cho phép đầm nén hiệu quả trên nhiều bề mặt vật liệu khác nhau. - Đèn làm việc được trang bị trước và sau xe lu, tăng cường tầm quan sát tối ưu khi làm việc ban đêm hoặc tại môi trường thiếu sáng. - Cổng lấy gió được thiết kế tối ưu nhằm làm mát động cơ một cách hiệu quả, hạn chế nhiệt độ tỏa lan ảnh hưởng tới khoang lái. - Ổ cắm 12 V, ngăn chứa đồ, đồ uống. Khách hàng có thể lựa chọn lu Hamm 3516 loại trống trơn hoặc vấu chân cừu để đáp ứng cho nhu cầu công việc. B. CHÚNG TÔI CUNG CẤP DỊCH VỤ SAU BÁN HÀNG HOÀN HẢO 1. Dịch vụ bảo hành - Máy mới tất cả các model máy mới thuộc thương hiệu HAMM đều có hạn bảo hành là 12 tháng hoặc 1000h, tùy điều kiện nào đến trước. Tặng bộ lọc đi kèm với máy là bộ lọc 1000h tiêu chuẩn không bao gồm dầu, mỡ, nhớt. Tùy vào thỏa thuận với khách hàng mà các bộ phận máy và thời gian bảo hành sẽ khác nhau. - Máy đã qua sử dụng máy cũ sau khi được đội ngũ chuyên viên kỹ thuật của VITRAC kiểm tra chi tiết, sẽ được định mức thời gian bảo hành chính xác. Quý khách có thể xem chi tiết thông tin bảo hành TẠI ĐÂY 2. Bảo dưỡng và sửa chữa Sau hơn 20 năm hoạt động, VITRAC hiện đang sở hữu đội ngũ kỹ thuật viên dày dặn kinh nghiệm, có chuyên môn cao và được đào tạo chính quy từ các hãng. Hơn nữa chúng tôi hiểu rất rõ về các loại máy móc, thiết bị xây dựng phù hợp với điều kiện thi công, tài chính và hoạt động của các nhà thầu Việt Nam. Gói dịch vụ bảo dưỡng và sửa chữa áp dụng cho dòng sản phẩm hiện đang được phân phối độc quyền bởi VITRAC như Wirtgen Hamm, Wirtgen, Vogele, Kleemann, Benninghoven, Hitachi, Tadano, Everdigm, Kobelco, DY… Tuy nhiên chúng tôi đều tiếp nhận sửa chữa máy xây dựng từ các hãng khác khi khách hàng có nhu cầu. C. QUÝ KHÁCH CÓ THỂ TÌM MUA SẢN PHẨM CỦA VITRAC TẠI ĐÂU? Công ty Cổ phần Tổng Công Ty Vĩnh Phú VITRAC hiện sở hệ thống trung tâm 3S trải rộng 3 miền đất nước, bao gồm 1. Trụ sở chính - Trung tâm 3S Đồng Nai Địa chỉ Số 990 - Xa lộ Hà Nội - Phường Bình Đa - Biên Hoà - Đồng Nai 2. Trung tâm 3S Đà Nẵng Địa chỉ 150, quốc lộ 14B, thôn Thạch Nham Đông, xã Hoà Nhơn, huyện Hoà Vang, Đà Nẵng 3. Trung tâm 3S Hà Nội Địa chỉ Lô 1 - KCN Quang Minh - Mê Linh - Hà Nội 4. Trung tâm 3S Quảng Ninh Địa chỉ Km 10, Phường Quang Hanh, Thành phố Cẩm Phả, Tỉnh Quảng Ninh Quý khách có nhu cầu mua máy hoặc được tư vấn miễn phí vui lòng gọi tới Hotline 0988 731 339 gặp Hải. Xe buýt là một phương tiện công cộng phổ biến tại Việt Nam, nhất là tại các thành phố lớn như Hà Nội, Hồ Chí Minh. Xe buýt được phép đi tối đa với tốc độ bao nhiêu? Contents1 Tuân thủ quy định về tốc độ xe chạy trên đường2 Tốc độ tối đa của xe buýt là bao nhiêu? Tốc độ đối đa trong khu vực đông dân Tốc độ đối đa ngoài khu vực đông Tốc độ đối đa trên đường cao tốc3 Vượt quá tốc độ bị phạt bao nhiêu?4 Khuyến nghị của Công ty Luật TNHH Everest Tuân thủ quy định về tốc độ xe chạy trên đường Khoản 1 Điều 12 Luật Giao thông đường bộ quy định “Người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng phải tuân thủ quy định về tốc độ xe chạy trên đường “. Trong đó người lái xe là người điều khiển xe cơ giới gồm xe ô tô; máy kéo; rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô, máy kéo; xe mô tô hai bánh; xe mô tô ba bánh; xe gắn máy kể cả xe máy điện và các loại xe tương tự. Căn cứ theo quy định trên thì người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng phải tuân thủ quy định về tốc độ xe chạy trên đường. Nguyên tắc chấp hành quy định về tốc độ được hướng dẫn cụ thể tại Thông tư số 31/2019/TT-BGTVT ngày 29/08/2019 của Bộ Giao thông vận tải quy định về tốc độ và khoảng cách an toàn của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ. Theo quy định Điều 4 Thông khi tham gia giao thông, người điều khiển phương tiện phải + Nghiêm chỉnh chấp hành quy định về tốc độ được ghi trên biển báo hiệu đường bộ + Tại những đoạn đường không bố trí biển báo hạn chế tốc độ thì người điều khiển phương tiện giao thông phải chấp hành quy định về tốc độ tối đa theo quy định của pháp luật. + Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ phải điều khiển xe chạy với tốc độ phù hợp điều kiện của cầu, đường, mật độ giao thông, địa hình, thời tiết và các yếu tố ảnh hưởng khác để bảo đảm an toàn giao thông. Xe phải giảm tốc độ trong những trường hợp nào? Công ty Luật TNHH Everest – Tổng đài tư vấn pháp luật 1900 6198 Tốc độ tối đa của xe buýt là bao nhiêu? Tốc độ đối đa trong khu vực đông dân cư Theo quy định tại Điều 6 Thông tư số 31/2019/TT-BGTVT thì tốc độ tối đa của ô tô buýt trong khu vực đông dân cư Đường đôi, đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên là 60 km/h. Đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới là 50 km/h. Tốc độ đối đa ngoài khu vực đông dân Theo quy định tại Điều 7 Thông tư số 31/2019/TT-BGTVT thì tốc độ tối đa của ô tô buýt ngoài khu vực đông dân Đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên là 90 km/h. Đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới là 80 km/h. Tốc độ đối đa trên đường cao tốc Theo quy định tại Điều 9 Thông tư số 31/2019/TT-BGTVT thì tốc độ tối đa của ô tô buýt trên đường cao tốc là 120 km/h. Khi tham gia giao thông trên đường cao tốc, người lái xe phải tuân thủ tốc độ tối đa, tốc độ tối thiểu ghi trên biển báo hiệu đường bộ, sơn kẻ mặt đường trên các làn xe. Như vậy, tùy từng khu vực và loại đường khác nhau mà tốc độ tối đa của ô tô buýt là khác nhau. Vượt quá tốc độ bị phạt bao nhiêu? Theo quy định tại Nghị định 100/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt thì người điều khiển xe buýt sẽ bị Phạt tiền từ đồng đến đồng đối với người điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 05 km/h đến dưới 10 km/h Điểm a khoản 3 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP. Phạt tiền từ đồng đến đồng đối với người điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h Điểm i khoản 5 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP ngoài ra lái xe còn bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng điểm b khoản 11 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP. Phạt tiền từ đồng đến đồng đối với người điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 20 km/h đến 35 km/h Điểm a khoản 6 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng điểm c khoản 11 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP. Phạt tiền từ đồng đến đồng đối với người điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định quá 35 km/h Điểm c khoản 7 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP. Tham gia giao thông năm 2020 – Những điều cần lưu ý Khuyến nghị của Công ty Luật TNHH Everest Bài viết trong lĩnh vực giao thông đường bộ trên được luật sư, chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest thực hiện nhằm mục đích nghiên cứu khoa học hoặc phổ biến kiến thức pháp luật, hoàn toàn không nhằm mục đích thương mại. Bài viết có sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến của các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy. Tại thời điểm trích dẫn những nội dung này, chúng tôi đồng ý với quan điểm của tác giả. Tuy nhiên, quý vị chỉ nên coi đây là những thông tin tham khảo, bởi nó có thể chỉ là quan điểm cá nhân người viết Trường hợp cần giải đáp thắc mắc về vấn đề có liên quan, hoặc cần ý kiến pháp lý cho vụ việc cụ thể, Quý vị vui lòng liên hệ với chuyên gia, luật sư của Công ty Luật TNHH Everest qua Tổng đài tư vấn pháp luật 1900 6198, E-mail info Bảng 1. Tốc độ tối đa cho phép xe cơ giới tham gia giao thông trong khu vực đông dân cư trừ đường cao tốc Loại xe cơ giới đường bộ Tốc độ tối đa km/h Đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên Đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới Các phương tiện xe cơ giới, trừ xe máy chuyên dùng, xe gắn máy kể cả xe máy điện và các loại xe tương tự 60 50 Hình ảnh minh họa tốc độ tối đa trong khu vực đông dân cư Lưu ý - Phương tiện xe cơ giới gồm xe ô tô; máy kéo; rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô, máy kéo; xe mô tô hai bánh; xe mô tô ba bánh; xe gắn máy kể cả xe máy điện và các loại xe tương tự. - Xe máy chuyên dùng gồm xe máy thi công, xe máy nông nghiệp, lâm nghiệp và các loại xe đặc chủng khác sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh có tham gia giao thông đường bộ. - Đường đôi là đường có chiều đi và về được phân biệt bằng dải phân cách giữa. Bảng 2. Tốc độ tối đa cho phép xe cơ giới tham gia giao thông ngoài khu vực đông dân cư trừ đường cao tốc Loại xe cơ giới đường bộ Tốc độ tối đa km/h Đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên Đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới Xe ô tô con, xe ô tô chở người đến 30 chỗ trừ xe buýt; ô tô tải có trọng tải nhỏ hơn hoặc bằng 3,5 tấn. 90 80 Xe ô tô chở người trên 30 chỗ trừ xe buýt; ô tô tải có trọng tải trên 3,5 tấn trừ ô tô xi téc. 80 70 Ô tô buýt; ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc; xe mô tô; ô tô chuyên dùng trừ ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông. 70 60 Ô tô kéo rơ moóc; ô tô kéo xe khác; ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông, ô tô xi téc. 60 50 Tốc độ tối đa cho phép đối với xe máy chuyên dùng, xe gắn máy kể cả xe máy điện và các loại xe tương tự trên đường bộ trừ đường cao tốc Đối với xe máy chuyên dùng, xe gắn máy kể cả xe máy điện và các loại xe tương tự khi tham gia giao thông tốc độ tối đa không quá 40 km/h. Hình ảnh minh họa tốc độ tối đa ngoài khu vực đông dân cư Bảng 3. Tốc độ của các loại xe cơ giới, xe máy chuyên dùng trên đường cao tốc 1. Tốc độ tối đa cho phép khai thác trên đường; cao tốc không vượt quá 120 km/h. 2. Khi tham gia giao thông trên đường cao tốc, người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng phải tuân thủ tốc độ tối đa, tốc độ tối thiểu ghi trên biển báo hiệu đường bộ, sơn kẻ mặt đường trên các làn xe. Lưu ý - Xe mô tô là xe 2 bánh lắp động cơ có dung tích xy lanh lớn hơn 50 cm3 hoặc có vận tốc thiết kế lớn hơn 50km/h. - Xe gắn máy là xe 2 hoặc 3 bánh lắp động cơ có dung tích xy lanh không quá 50 cm3 và vận tốc thiết kế không quá 50km/h. Khoảng cách an toàn giữa hai xe khi tham gia giao thông trên đường a Trong điều kiện mặt đường khô ráo, khoảng cách an toàn ứng với mỗi tốc độ được quy định như sau Tốc độ lưu hành km/h Khoảng cách an toàn tối thiểu m Khi điều khiển xe chạy với tốc độ dưới 60 km/h, người lái xe phải chủ động giữ khoảng cách an toàn phù hợp với xe chạy liền trước xe của mình; khoảng cách này tùy thuộc vào mật độ phương tiện, tình hình giao thông thực tế để đảm bảo an toàn giao thông. b Khi trời mưa, có sương mù, mặt đường trơn trượt, đường có địa hình quanh co, đèo dốc, tầm nhìn hạn chế, người lái xe phải điều chỉnh khoảng cách an toàn thích hợp lớn hơn trị số ghi trên biển báo hoặc trị số được quy định tại điểm a Khoản này. Tham khảo Luật Giao thông đường bộ và văn bản hướng dẫn mới nhất

tốc độ tối đa của xe lu